Các bài viết cũ
Biến tần INVT GD200A
Biến tần INVT GD200A tương đương loại INVT CHF100A
Tài liệu cài đặt biến tần INVT GD200A
GD200A có dải công suất rộng, nhiều tính năng điều khiển hướng tới hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Biến tần GD200A dùng cho cả tải moment biến thiên (tải P) và các loại tải moment không đổi như băng chuyền, máy trộn, máy cán (tải G).Đặc tính kỹ thuật chính
-
Điều khiển Vectorized V/F (SVPWM), Sensorless vector (SVC), Torque control
-
Torque khởi động ở 0.5Hz: 150%
-
Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
-
Số cổng I/O: 19
-
Truyền thông: Modbus, RS485
-
Keypad có thể lấy rời để giám sát và cài đặt từ xa, sao chép được thông số
-
Chức năng ứng dụng: PLC giản đơn, các cấp tốc độ đặt trước, điều khiển PID, điều khiển ziczac máy quấn chỉ, điều khiển ổ định áp suất trạm 3 bơm, hãm DC, hãm Magnetic Fluxing…
-
Tích hợp sẵn IEC 61800-3 C3 Filter, Braking Unit cho biến tần dưới 30 kW,
-
30 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
-
Kết cấu gọn, cứng cáp. Có đường làm mát bằng gió riêng, chịu được môi trường bụi và ẩm
-
CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
– An toàn: EN 61800-5-1:2007, 2004/108/ECỨng dụng
Model No. | Rated Power (KW) | Rated Output Current (A) |
3AC 380V/400V/415V -15%~15% V/f control, Sensorless vector control ,Torque control | ||
GD200A-0R7G-4 | 0,75 | 2,5 |
GD200A-1R5G-4 | 1,5 | 3,7 |
GD200A-2R2G-4 | 2,2 | 5 |
GD200A-004G/5R5P-4 | 4/5.5 | 9/13 |
GD200A-5R5G/7R5P-4 | 5.5/7.5 | 13/17 |
GD200A-7R5G/011P-4 | 7.5/11 | 17/25 |
GD200A-011G/015P-4 | 11/15 | 25/32 |
GD200A-015G/018P-4 | 15/18.5 | 32/37 |
GD200A-018G/022P-4 | 18.5/22 | 37/45 |
GD200A-022G/030P-4 | 22/30 | 45/60 |
GD200A-030G/037P-4 | 30/37 | 60/75 |
GD200A-037G/045P-4 | 37/45 | 75/90 |
GD200A-045G/055P-4 | 45/55 | 90/110 |
GD200A-055G/075P-4 | 55/75 | 110/150 |
GD200A-075G/090P-4 | 75/90 | 150/176 |
GD200A-090G/110P-4 | 90/110 | 176/210 |
GD200A-110G/132P-4 | 110/132 | 210/250 |
GD200A-132G/160P-4 | 132/160 | 250/300 |
GD200A-160G/185P-4 | 160/185 | 300/340 |
GD200A-185G/200P-4 | 185/200 | 340/380 |
GD200A-200G/250P-4 | 200/250 | 380/415 |
GD200A-220G/250P-4 | 220/250 | 415/470 |
So sánh bộ biến tần và bộ điều khiển tốc độ VS
Phương pháp sử dụng bộ điều khiển VS là một phương pháp đã được áp dụng từ lâu. Động cơ VS (VS motor) là một động cơ có gắn khớp từ (Magnetic Coupling) có khả năng điều chỉnh được tốc độ máy công tác. Khớp từ thực chất là một khớp ly hợp mà thao tác “ly” và “hợp” được thực hiện bởi từ trường một chiều của nam châm điện. Tùy theo từ trường này mạnh hay yếu dẫn đến lực từ liên kết giữa trục động cơ và trục máy công tác mạnh hay yếu và cuối cùng là tốc độ trên đầu trục của máy công tác là nhanh hay chậm. Ta có thể điều chỉnh trơn tốc độ ra trục máy công tác bằng bộ điều khiển điện áp một chiều nối với cuộn dây của khớp từ.
Nhược điểm của động cơ VS là :
● Dải tốc độ điều chỉnh của động cơ VS chỉ từ 0Hz đến tần số điện lưới, bộ điều khiển động cơ VS không có khả năng bù momen khi khởi động, không khởi động êm motor.
● Không có các chức năng bảo vệ motor, bảo vệ mất pha, không cải thiện được hệ số công suất của motor, không tích hợp các chức năng nâng cao, khả năng giao tiếp với PLC, HMI là hạn chế…
● Hiệu suất sử dụng bị tổn hao vì truyền động qua thêm một bộ truyền ly hợp.Ngày nay, với việc phát triển của công nghệ bán dẫn, bien tan là lựa chọn số 1 cho việc điều khiển tốc độ động cơ 3 pha không đồng bộ.
Sử dụng biến tần INVT cho máy ép viên từ mùn cưa
1/ Giới thiệu về viên nén mùn cưa:
Viên nén mùn cưa (wood pellets) còn được gọi là viên gỗ nén, viên củi ép, là một loại nhiên liệu sinh khối làm bằng mùn cưa được ép với vận tốc cao làm cho nó nén thành dạng viên nhỏ.
Viên nén có kích thước Φ 6~8 mm, dài 30~40 mm, sử dụng trong hệ thống lò đốt, lò sưởi, lò hơi… Dùng làm vật liệu lót chuồng trại… Là loại nhiên liệu tái tạo, thân thiện môi trường, chi phí thấp, có khả năng thay thế cho dầu, gas, than đá… trong tương lai.
2/ Viên nén mùn cưa được tạo ra như thế nào?
Để tạo ra được viên nén mùn cưa ngoài hệ thống bao gồm máy băm, máy nghiền gỗ, máy sấy… thì quan trọng nhất là hệ thống máy ép viên. Các kiểu máy ép viên này sử dụng 2 hoặc 3 trục lô quay vòng tạo lực ép, ép bột mùn cưa vào các bộ khuôn bên trong để tạo hình viên. Chất lượng viên nén mùn cưa phụ thuộc rất lớn vào mùn cưa, chất kết dính, khuôn và lực ép do động cơ chính tạo ra.
3/ Khuyết điểm của phương pháp điều khiển máy ép viên truyền thống:
– Việc khởi động trực tiếp rất dễ gây sụt áp trên các thiết bị khác, hao mòn cơ khí máy, ảnh hưởng rất lớn tới tuổi thọ của động cơ.
– Động cơ chính luôn hoạt động ở tốc độ tối đa (thường là 960 vòng/phút) sẽ dễ gây hư hỏng, mài mòn các ổ bi, khớp nối và các chi tiết cơ khí khác.
– Khi yêu cầu cần điều chỉnh tốc độ quay của động cơ chính nhằm tạo ra viên nén mùn cưa tốt hơn, giảm tiếng ồn, bảo vệ cơ khí thì với phương pháp điều khiển này chỉ có cách là thay hộp giảm tốc. Điều này gây khó khăn về mặt cơ khí và rất tốn kém.
Tuy nhiên với giải pháp sử dụng dòng bien tan INVT, tất cả các khuyết điểm của phương pháp điều khiển truyền thống đã được khắc phục hoàn toàn
Với các ưu điểm tuyệt vời của dòng biến tần INVT, việc điều khiển hệ thống máy ép viên trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Dòng biến tần INVT mang lại những ưu điểm vượt trội và rất phù hợp với hệ thống máy ép viên:
● Điều khiển vô cấp tốc độ, giúp chất lượng viên nén đạt được tốt nhất theo yêu cầu đặt hàng, đặc biệt khi giảm tốc độ động cơ chính thì lượng điện tiết kiệm được là rất lớn.
● Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định.
● Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
● Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
● Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
● Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…
Giải pháp dùng biến tần cho hệ thống quạt Công nghiệp
Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT có thể làm giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của quạt. Với phương pháp điều khiển vô cấp tốc độ, công suất tiêu thụ của quạt sẽ quan hệ chặt chẽ tới việc sử dụng thiết bị.
η hệ số hiệu suất.
Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
+ H1/H2= (N1/N2)2
+ P1/P2= (N1/N2)3
- Đường cong 1 trong biểu đồ trên thể hiện đường cong thuộc tính áp suất (H) và lưu lượng gió (Q) của quạt gió ở tốc độ cố định.
- Đường cong thứ 2 biểu thị đặc tính cản khí của hệ thống ống dẫn (Van trong trạng thái mở 100%). Giả thiết rằng quạt gió được thiết kế để làm việc hiệu quả nhất tại điểm A, và lưu lượng gió ra Q1 là 100%.
- Tại thời điểm này, công suất trên trục là P1 = Q1*H1, tỉ lệ thuận với diện tích A-H10-Q1. Nếu lưu lượng gió cần giảm từ Q1 xuống Q2 (ví dụ 70%) để đáp ứng yêu cầu kĩ thuật sản xuất bằng cách điều chỉnh Van, đặc tính cản của hệ thống ống dẫn sẽ bị tăng lên.
- Vào lúc này, thuộc tính cản của hệ thống ống dẫn thay đổi theo đường cong 3, và như vậy hệ thống sẽ hoạt động tại điểm B thay vì điểm A như ban đầu. Trong trường hợp này, chúng ta có thể thấy trên đồ thị là áp suất tăng, và công suất P2 trên trục là tỉ lệ thuận với diện tích B-H20-Q2, có giảm nhẹ.
2. Giải pháp sử dụng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT cho hệ thống quạt
Nguyên lý tiết kiệm năng lượng của bien tan INVT
- Dựa trên nguyên tắc tỉ lệ của quạt, nếu sử dụng dòng biến tần INVT để điều chỉnh tốc độ, chúng ta có thể vẽ đường thuộc tính quan hệ giữa áp suất H và lưu lượng gió Q cho quạt tại tốc độ N2, như đường cong 4. Tương tự, lưu lượng Q2, áp suất H3 giảm đột ngột và lúc này công suất P2 (bằng diện tích C-H30-Q2) cũng giảm rất nhiều. Hiệu quả tiết kiệm điện là rất rõ ràng.
- Dựa trên nguyên tắc thủy lực, lưu lượng gió Q là tỉ lệ thuận với tốc độ quay, áp suất H lại tỉ lệ thuận với bình phường tốc độ quay, và công suất trên trục P thì tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ quay. Khi lưu lượng khí giảm và tốc độ quay của quạt gió giảm theo, công suất tiêu thụ trên trục sẽ được giảm đáng kể.
Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT để điều chỉnh lưu lượng và áp suất là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.
- Ví dụ về một hệ thống quạt trong công nghiệp có mô hình như sau:
- Với hệ thống này khi lưu lượng gió giảm xuống 80% và tốc độ quay giảm xuống 80% thì công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống tới 51% công suất định mức. Khi lưu lượng gió giảm xuống 50%, công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống 13% công suất định mức. Công suất tiết kiệm không ảnh hưởng nhiều đến điều kiện làm việc thực tế, nhưng năng lượng tiết kiệm được là rất lớn.
- Khi sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT, người dùng có thể điều khiển quạt hay bơm tại bất kỳ tốc độ nào dưới tốc độ lớn nhất cho phép. Vì vậy có thể điều chỉnh lưu lượng gió hay áp suất mà không cần sử dụng van điều tiết lưu lượng gió hay van điều áp.
3. Ưu điểm khi ứng dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT điều khiển quạt công nghiệp:
- Khởi động êm, điều khiển tốc độ là dải liên tục, tránh được tác động của dòng khởi động.
- Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định
- Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
- Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
- Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
- Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…
Giải pháp sử dụng biến tần trong ngành hóa chất
1. Vấn đề khách hàng.
2. Giải pháp và thiết bị lựa chọn.
Nắm bắt được công nghệ và hướng tới mục tiêu tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả sử dụng điện, DAT đã đưa ra giải pháp sử dụng biến tần điều khiên động cơ bơm quạt gió để điều chỉnh lưu lượng theo nhu cầu thực tế trong hệ thống lò hơi phục vụ cho ngành hóa chất. Và kết quả thu được đã làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.
Biến tần điều khiển tốc độ động cơ nhờ đó có thể chỉnh được lưu lượng gió phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà máy qua đó có thể tiết kiệm được điện năng.
Tốc độ đưa nguyên liệu vào ổn định điều chỉnh được và phù hợp với nhu cầu
Dựa theo lý thuyết về thủy lực, mối quan hệ giữa công suất trục động cơ (P), lưu lượng khí (Q) và áp suất (H) được định nghĩa theo công thức sau:
● Trong đó, K là một hằng số;
● η hệ số hiệu suất.
● Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
H1/H2= (N1/N2)2
P1/P2= (N1/N2)3
Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng biến tần để điều chỉnh lưu lượng và tốc độ dòng chảy là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.
Với ứng dụng kỹ thuật điều khiển thông minh, bộ điều khiển tiết kiệm năng lượng – Chúng tôi sử dụng các tín hiệu cảm biến áp suất và giải thuật điều khiển PID để giữ cho áp suất đạt giá trị mong muốn, vì vậy tiết kiệm được năng lượng tiêu thụ không cần thiết và do đó tiết kiệm điện năng một cách hiệu quả.
Sơ đồ nguyên lý.
● Tích hợp bộ lập trình Simple PLC
● Sử dụng biến tần CHF100A có khả năng nhận tín hiệu trực tiếp từ cảm biến áp suất hơi trên đường ống và cài đặt áp suất đặt ngay trên màn hình biến tần mà không cần thông qua bộ chuyển đổi trung gian.
● Tích hợp chức năng chuyên dụng cho bơm/ quạt.
● Thiết kế 2 cấp công suất (G/P tải nặng / bơm và quạt) ứng dụng linh hoạt với các loại tải, đặc biệt giảm chi phí đầu tư cho các ứng dụng bơm và quạt li tâm.
● Tích hợp các chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng điện.
● Chức năng Reset lỗi tự động và duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua, dải điện áp hoạt động rộng đáp ứng tốt với những nơi điện lưới chập chờn và điện áp thấp.
● Tích hợp chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng.
● Có khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt như: Nóng, Ẩm, Khói, Bụi bẩn, Hóa chất… với Board mạch được phủ một lớp bảo vệ chống ăn mòn và được cách ly hoàn toàn với phần phát sinh nhiệt. Có khả năng làm việc ở nhiệt độ môi trường trên 400 C.
● Tích hợp sẵn bộ hãm thắng (Braking Unit) cho dải công suất dưới 7.5KW, bàn phím hiển thị cùng lúc 3 tham số, giúp người vận hành linh hoạt trong quá trình vận hành.
● Khả năng quá tải: 60s với 150% dòng định mức, 10s với 180% dòng định mức.
● Chức năng bảo vệ lỗi hoàn chỉnh: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, áp cao, dưới áp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…bảo vệ động cơ, chống va đập cơ khí, kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo hành, bảo trì.
NGÀNH BAO BÌ NHỰA VỚI CÔNG NGHỆ BIẾN TẦN YASKAWA
Yaskawa Electric trong hơn 100 năm phát triển đã trở thành tập đoàn hàng đầu thế giới trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực truyền động điện, Robot công nghiệp trên thế giới với trụ sở chính tại Kitakyushu, Nhật Bản. Các sản phẩm Yaskawa luôn mang lại tính công nghệ cao, chuyên sâu, chuyên biệt cho từng ứng dụng và đặc biệt là sự kết hợp về tính năng của các dòng sản phẩm giúp mang lại giải pháp trọn gói, đồng bộ hóa cho từng ngành công nghiệp. Để thấy rõ hơn điều này chúng ta cùng xem xét khả năng ứng dụng của sản phẩm Yaskawa trong ngành bao bì nhựa, ngành mà sản phẩm Yaskawa luôn chiếm ưu thế và cảm tình tuyệt đối của các nhà chế tạo và sản nhà máy sản xuất. Cùng xem qua sơ đồ công nghệ của ngành bao bì Nhựa để thấy được điều này:
Với sơ đồ công nghệ trên cùng khảo sát sơ bộ ứng dụng của Yaskawa theo từng khâu:
Ảnh chụp một dây truyền in trong nhà máy sản xuất bao bì ở Thanh Hóa
1/ In ống đống
Với các dàn máy in ống đồng nhiều màu (8,9,11,..) biến tần Yaskawa được sử dụng trong việc điều khiển bộ phận như trục in(gravue roll) của trạm in , quạt sấy, thu cuộn, xả cuộn,….. Các dòng sản phẩm được sử dụng là : A1000, V1000, G7. Tính năng cụ thể cho hệ thống như sau:
* A1000: điều khiển cho trục in(gravue roll) của trạm in, hệ thống thu cuộn và xả cuộn.
– Với khả năng điều khiển lực căng chính xác (torque control) không cần bộ điều khiển lực căng hoặc kết hợp bộ điều khiển lực căng để mang đến độ chính xác tuyệt đối cho màng in.
Khả năng điều khiển đồng bộ, đồng tốc trên dây chuyền hàng loạt trục trục in khác nhau với tốc độ cao lên đến 1500m/phút.
– Truyền thông Modbus mang lại độ chính xác và tốc độ và chống nhiễu.
V1000: điều khiển cho hệ thống quạt sấy. Với tính năng điều khiển PID control chính xác luôn đảm bảo nhiệt độ và tiết kiệm điện năng.
– G7: tính năng tương tự như A1000, cùng với chất lượng ngõ ra gấn giống như điện lưới giúp tang tuổi thọ động cơ và giảm thiểu tối đa sóng hài ảnh hưởng đến máy móc, đây là tính năng mà không một biến tần nào có được.
* Với việc sử dụng sản phẩm biến tần Yaskawa sẽ giúp tránh được các lỗi của máy in như:
– Lỗi sản phẩm khi in ở tốc độc cao( vài trăm m/phút)
– Hạn chế chiều dài ra của cuộn bán thành phẩm bị sai do lực căng không phù hợp.
– Đảm bảo nhiệt độ hệ thống sấy luôn ổn định và tiết kiệm điện, không gây anh hưởng đến sản phẩm in.
2/ Thổi màng
Máy thổi màng thường có những yêu cầu điều khiển riêng của mình nên biến tần sử dụng phải có được yêu cầu đặc riêng của nó, Các khâu được điều khiển bằng biến tần Yaskawa như bộ phận đùn, Quạt thổi làm mát, hệ thống thu cuộn.
– Bộ phận đùn: Với đặt tính tải nặng và không ổn định theo thời gian nên sử dụng biến tần A1000 với khả năng quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 0hz) đồng thời với độ chính xác về tốc độ gần như tuyệt đối (0.02 với chế độ điều khiển Vector vòng kín) đảm bảo lưu lượng nhựa luôn chính xác nâng cao chất lượng màng giảm sản phẩm lỗi.
– Quạt thổi làm mát: Sử dụng biến tần V1000 với tính năng điều khiển PID hoặc Analog control nhằm đảm bảo lưu lượng gió theo đúng tiêu chuẩn của sản phẩm kết hợp với bộ phận thu cuộn đem lại độ đồng đều và chất lượng của màng giảm thiểu sàn phẩm lỗi.
– Bộ phận thu cuộn: Sử dụng biến tần A1000 với tính năng ổn định lực căng theo kết hơp biến tần ở bộ phận đùn và quạt truyền thông Modbus nhằm nâng cao tốc độ điều khiển và đồng bộ hệ thống giúp màng kéo ra dung yêu cầu kỹ thuật, đồng đều và hạn chế tối đa lỗi.
3/ Ghép màng
Với công nghệ bao bì hiện đại co nhiều phương pháp ghép màng khác nhau tuy theo loại sản phẩm và yêu cầu của khách hàng, Tuy nhiên trên thực tế các bộ phận chủ yếu được sử dụng biến tần để điều khiển chính xác và hiệu quả là máy đùn, lô ghép màng, quạt sấy, hệ thống thu xả cuộn, Áp dụng củ thể cho từng thiết bị như sau:
– Máy đùn: Thường sử dụng biến tần V1000 (heavy duty) với đặc tính tải nặng và không ổn định, đồng thời giá thành khá cạnh tranh. Tính năng V1000 (Heavy Duty) cụ thể là quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 3hz).
– Quạt sấy: Ở đây biến tần V1000 vẫn được sử dụng nhằm đảm bảo nhiệt độ sấy đúng đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hệ thống thu xả cuộn: Với ưu thế về khả năng điều khiển torque control và độ chính xác thì dương như biến tần A1000 là lựa chọn hoàn hảo nhất cho các ứng dụng thu xà cuộn.
* Sử dụng các sản phẩm Yaskawa sẽ hạn chế các lỗi khi ghép như:
– Thiếu độ bám dính
– Độ trong kém
– Màng tách lớp
– Màng gấp rãnh
4/ Chia cuộn, làm túi
Với các máy chia cuộn và làm túi thì thì các dòng sản phẩm Yaskawa được sử dụng như biến tần biến tần A1000 cho hệ thống chia cuộn, biến tần V1000 cho hệ thống dao cắt, Servo Sigma V cho bộ phận làm túi. Với biến tần A1000, V1000 chúng ta đã thấy được khả năng của nó trong quá trình thu xà cuộn ổn định lực căng, điều khiển tốc độ chính xác vượt trội hơn so với những dòng biến tần khác thì với Servo Yaskawa(Sigma V, Sigma VII) càng thể hiện sự khác biệt của mình so với phần còn lại cụ thể servo Sigma VII có một số đặc tính như:
– Độ phân giải tần số 3.2kHz
– Tối ưu hóa các ứng dụng truyền động
– Cải thiện độ rung động
– Kích thước nhỏ gọn
– Động phân giải encoder cao đến 24 bits (tương đương 16.777.216 xung/vòng)
– Moment xoắn: 350% (đối với công suất nhỏ)
Với những khả năng kể trên thì dường như Yaskawa là lựa chọn hàng đầu cho ngành bao bì nhựa, và trên thực tế đã được minh chứng bằng việc sử dụng hàng loạt trên các dây chuyền bao bì in hiện nay.
Ngoài ra chúng tôi còn có giải pháp biến tần trung quốc giả rẻ, chất lượng tốt hàng đầu trung quốc như:
Biến tần INVT Biến tần CHF100A
CHF100A-132G/160P-4
Biến tần INVT CHF100A-132G/160P-4
Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A
- Công suất: 132/160Kw
- Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
- Tần số vào: 47 đến 63Hz
- Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
- Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
- Dòng đầu ra: 250~300A
- Kích thước (H*W*D): 1490x490x391mm
- 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog, 2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
- Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
- Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
- Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
- Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
- Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.
CHF100A-110G/132P-4
Biến tần INVT CHF100A-110G/132P-4
Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A
- Công suất: 110/132Kw
- Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
- Tần số vào: 47 đến 63Hz
- Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
- Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
- Dòng đầu ra: 210~250A
- Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
- 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog, 2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
- Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
- Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
- Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
- Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
- Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.
CHF100A-090G/110P-4
Biến tần INVT CHF100A-090G/110P-4
Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A
- Công suất: 90/110Kw
- Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
- Tần số vào: 47 đến 63Hz
- Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
- Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
- Dòng đầu ra: 176~210A
- Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
- 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog, 2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
- Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
- Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
- Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
- Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
- Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.
CHF100A-075G/090P-4
Biến tần INVT CHF100A-075G/090P-4
Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A
- Công suất: 75/90Kw
- Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
- Tần số vào: 47 đến 63Hz
- Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
- Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
- Dòng đầu ra: 150~176A
- Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
- 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog, 2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
- Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
- Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
- Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
- Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
- Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.