Các bài viết cũ

Biến tần INVT GD200A

Biến tần INVT GD200A tương đương loại INVT CHF100A

invt GD 200A

Tài liệu cài đặt biến tần INVT GD200A

Biến tần đa năng thế hệ mới GD200A được điều khiển bằng DSP 32 bit của Texas Instruments, tốc độ xử lý cao cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển hiện đại, tối ưu, đem lại tính năng hoạt động vượt trội.
GD200A có dải công suất rộng, nhiều tính năng điều khiển hướng tới hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Biến tần GD200A dùng cho cả tải moment biến thiên (tải P) và các loại tải moment không đổi như băng chuyền, máy trộn, máy cán (tải G).Đặc tính kỹ thuật chính

  • Điều khiển Vectorized V/F (SVPWM), Sensorless vector (SVC), Torque control
  • Torque khởi động ở 0.5Hz: 150%
  • Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
  • Số cổng I/O: 19
  • Truyền thông: Modbus, RS485
  • Keypad có thể lấy rời để giám sát và cài đặt từ xa, sao chép được thông số
  • Chức năng ứng dụng: PLC giản đơn, các cấp tốc độ đặt trước, điều khiển PID, điều khiển ziczac máy quấn chỉ, điều khiển ổ định áp suất trạm 3 bơm, hãm DC, hãm Magnetic Fluxing…
  • Tích hợp sẵn IEC 61800-3 C3 Filter, Braking Unit cho biến tần dưới 30 kW,
  • 30 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
  • Kết cấu gọn, cứng cáp. Có đường làm mát bằng gió riêng, chịu được môi trường bụi và ẩm
  • CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
 – Tương thích điện từ: EN 61800-3:2004, 2006/95/EC
– An toàn: EN 61800-5-1:2007, 2004/108/ECỨng dụng

Biến tần GD200A được ứng dụng rộng rãi cho nhiều loại máy móc tự động hóa: Máy kéo thép, cẩu trục, máy thổi, bơm quạt, máy nghiền, máy cán, kéo, máy xeo giấy, máy tráng màng, máy tạo sợi, máy nhựa, cao su, sơn, hóa chất, dệt, nhuộm, hoàn tất vải, thực phẩm, thủy sản, đóng gói, chế biến gỗ, băng chuyền, cần trục, nâng hạ, tiết kiệm năng lượng cho máy nén khí, bơm và quạt…
Model No. Rated Power (KW) Rated Output Current (A)
3AC 380V/400V/415V -15%~15% V/f control, Sensorless vector control ,Torque control
GD200A-0R7G-4 0,75 2,5
GD200A-1R5G-4 1,5 3,7
GD200A-2R2G-4 2,2 5
GD200A-004G/5R5P-4 4/5.5 9/13
GD200A-5R5G/7R5P-4 5.5/7.5 13/17
GD200A-7R5G/011P-4 7.5/11 17/25
GD200A-011G/015P-4 11/15 25/32
GD200A-015G/018P-4 15/18.5 32/37
GD200A-018G/022P-4 18.5/22 37/45
GD200A-022G/030P-4 22/30 45/60
GD200A-030G/037P-4 30/37 60/75
GD200A-037G/045P-4 37/45 75/90
GD200A-045G/055P-4 45/55 90/110
GD200A-055G/075P-4 55/75 110/150
GD200A-075G/090P-4 75/90 150/176
GD200A-090G/110P-4 90/110 176/210
GD200A-110G/132P-4 110/132 210/250
GD200A-132G/160P-4 132/160 250/300
GD200A-160G/185P-4 160/185 300/340
GD200A-185G/200P-4 185/200 340/380
GD200A-200G/250P-4 200/250 380/415
GD200A-220G/250P-4 220/250 415/470

So sánh bộ biến tần và bộ điều khiển tốc độ VS

Goodrive200bo vs
Hiện nay, có nhiều phương pháp điều khiển tốc độ động cơ 3 pha không đồng bộ trong đó sử dụng bộ biến tần và bộ điều khiển VS là rất phổ biến.
Phương pháp sử dụng bộ điều khiển VS là một phương pháp đã được áp dụng từ lâu. Động cơ VS (VS motor) là một động cơ có gắn khớp từ (Magnetic Coupling) có khả năng điều chỉnh được tốc độ máy công tác. Khớp từ thực chất là một khớp ly hợp mà thao tác “ly” và “hợp” được thực hiện bởi từ trường một chiều của nam châm điện. Tùy theo từ trường này mạnh hay yếu dẫn đến lực từ liên kết giữa trục động cơ và trục máy công tác mạnh hay yếu và cuối cùng là tốc độ trên đầu trục của máy công tác là nhanh hay chậm. Ta có thể điều chỉnh trơn tốc độ ra trục máy công tác bằng bộ điều khiển điện áp một chiều nối với cuộn dây của khớp từ.

Nhược điểm của động cơ VS là :

●   Trong quá trình hoạt động, motor không đồng bộ luôn quay ở tốc độ định mức mặc dù tốc độ của máy công tác thay đổi điều này dẫn đến lãng phí một lượng điện năng lớn.
●   Dải tốc độ điều chỉnh của động cơ VS chỉ từ 0Hz đến tần số điện lưới, bộ điều khiển động cơ VS không có khả năng bù momen khi khởi động, không khởi động êm motor.
●   Không có các chức năng bảo vệ motor, bảo vệ mất pha, không cải thiện được hệ số công suất của motor, không tích hợp các chức năng nâng cao, khả năng giao tiếp với PLC, HMI là hạn chế…
●   Hiệu suất sử dụng bị tổn hao vì truyền động qua thêm một bộ truyền ly hợp.Ngày nay, với việc phát triển của công nghệ bán dẫn, bien tan  là lựa chọn số 1 cho việc điều khiển tốc độ động cơ 3 pha không đồng bộ.
Với các tính năng vượt trội của biến tần:
●   Tốc độ làm việc của máy công tác sẽ được điều chỉnh vô cấp bằng cách điều chỉnh vô cấp tốc độ quay của motor không đồng bộ, nên tiết kiệm được một lượng điện năng lớn, cải thiện hệ số công suất của motor.
●   Biến tần INVT sử dụng linh kiện công suất của hãng nổi tiếng Eupec thuộc cộng hòa liên bang Đức, thiết kế hai cấp công suất, khả năng quá tải cao (150% trong vòng 60s, 180% trong vòng 10s).
●   Dải điều chỉnh tốc độ của biến tần INVT là từ 0 ~ 400Hz, do đó có khả năng tăng tốc động cơ lên rất cao (8 lần so với điện lưới)
●   Chế độ điều khiển V/F, SVC, VC, Torque.
Momen khởi động lớn, khả năng bù momen lên đến 10%, khởi động êm motor.
●   Chức năng thắng động năng và thắng DC.
●   Chức năng bảo vệ motor với việc phát hiện lỗi như: Quá áp, thấp áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra, quá tải motor, quá dòng, chạm đất…
●   Biến tần INVT còn tích hợp nhiều chức năng hữu dụng khác như: Chạy đa cấp tốc độ, chạy nhấp, chạy ziczac, PLC đơn giản, dừng tự do, bắt tốc độ…
●   Khả năng kết nối máy tính, PLC, HMI thông qua cổng truyền thông, khả năng kết nối song song 2 màn hình hiển thị kéo xa tới 110m.

Sử dụng biến tần INVT cho máy ép viên từ mùn cưa

Giải pháp sử dụng dòng biến tần đa năng INVT, tất cả các khuyết điểm của phương pháp điều khiển truyền thống đã được khắc phục hoàn toàn, việc điều khiển hệ thống máy ép viên trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

1/ Giới thiệu về viên nén mùn cưa:

Viên nén mùn cưa (wood pellets) còn được gọi là viên gỗ nén, viên củi ép, là một loại nhiên liệu sinh khối làm bằng mùn cưa được ép với vận tốc cao làm cho nó nén thành dạng viên nhỏ.
Viên nén có kích thước Φ 6~8 mm, dài 30~40 mm, sử dụng trong hệ thống lò đốt, lò sưởi, lò hơi… Dùng làm vật liệu lót chuồng trại… Là loại nhiên liệu tái tạo, thân thiện môi trường, chi phí thấp, có khả năng thay thế cho dầu, gas, than đá… trong tương lai.

2/ Viên nén mùn cưa được tạo ra như thế nào?

Để tạo ra được viên nén mùn cưa ngoài hệ thống bao gồm máy băm, máy nghiền gỗ, máy sấy… thì quan trọng nhất là hệ thống máy ép viên. Các kiểu máy ép viên này sử dụng 2 hoặc 3 trục lô quay vòng tạo lực ép, ép bột mùn cưa vào các bộ khuôn bên trong để tạo hình viên. Chất lượng viên nén mùn cưa phụ thuộc rất lớn vào mùn cưa, chất kết dính, khuôn và lực ép do động cơ chính tạo ra.

may-ep-mun-cua
Máy ép viên mùn cưa

3/ Khuyết điểm của phương pháp điều khiển máy ép viên truyền thống:

– Các hệ thống máy ép viên này đều sử dụng 01 động cơ chính với dải công suất 75kW ~ 160kW tùy năng suất máy, kéo qua hộp giảm tốc để quay vòng tạo lực ép. Đa số các động cơ này đều khởi động trực tiếp bằng Sao/Tam giác hoặc khởi động bằng điện trở nhằm giúp giảm dòng khởi động và chỉ chạy được 1 cấp tốc độ (tốc độ định mức của Motor).
– Việc khởi động trực tiếp rất dễ gây sụt áp trên các thiết bị khác, hao mòn cơ khí máy, ảnh hưởng rất lớn tới tuổi thọ của động cơ.
– Động cơ chính luôn hoạt động ở tốc độ tối đa (thường là 960 vòng/phút) sẽ dễ gây hư hỏng, mài mòn các ổ bi, khớp nối và các chi tiết cơ khí khác.
– Khi yêu cầu cần điều chỉnh tốc độ quay của động cơ chính nhằm tạo ra viên nén mùn cưa tốt hơn, giảm tiếng ồn, bảo vệ cơ khí thì với phương pháp điều khiển này chỉ có cách là thay hộp giảm tốc. Điều này gây khó khăn về mặt cơ khí và rất tốn kém.

 

bien-tan-may-ep-vien-mun-cua
Ứng dụng dòng biến tần đa năng INVT cho máy ép viên mùn cưa

Tuy nhiên với giải pháp sử dụng dòng bien tan INVT, tất cả các khuyết điểm của phương pháp điều khiển truyền thống đã được khắc phục hoàn toàn
Với các ưu điểm tuyệt vời của dòng biến tần INVT, việc điều khiển hệ thống máy ép viên trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Dòng biến tần INVT mang lại những ưu điểm vượt trội và rất phù hợp với hệ thống máy ép viên:

● Khởi động êm, tránh được tác động của dòng khởi động, giúp bảo vệ hệ thống cơ khí, nâng cao tuổi thọ của Motor.
● Điều khiển vô cấp tốc độ, giúp chất lượng viên nén đạt được tốt nhất theo yêu cầu đặt hàng, đặc biệt khi giảm tốc độ động cơ chính thì lượng điện tiết kiệm được là rất lớn.
● Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định.
● Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
● Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
● Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
● Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…

Giải pháp dùng biến tần cho hệ thống quạt Công nghiệp

Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT có thể làm giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của quạt. Với phương pháp điều khiển vô cấp tốc độ, công suất tiêu thụ của quạt sẽ quan hệ chặt chẽ tới việc sử dụng thiết bị.

Hệ thống quạt trong lò đứng, lò quay, các loại quạt thổi, quạt hút… được sử dụng rộng rãi trong nhiều khâu của các dây chuyền sản xuất, và rất cần thiết trong quá trình hoạt động của nhà máy. Hệ thống quạt hoạt động liên tục cùng với phương thức điều khiển áp suất và lưu lượng truyền thống thông qua hệ thống van tiết lưu đã gây ra sự lãng phí điện năng rất lớn. Tuy nhiên với việc sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT cho hệ thống quạt công nghiệp đã mang lại hiệu quả rất tích cực trong việc tiết kiệm điện năng, giảm chi phí bảo trì và giúp cho việc vận hành dễ dàng hơn, linh hoạt hơn.
1. Mối quan hệ giữa áp suất, lưu lượng gió và công suất trục động cơ:he-thong-bom-quat
Dựa theo lý thuyết về thủy lực, mối quan hệ giữa công suất trục động cơ (P), lưu lượng gió (Q) và áp suất (H) được định nghĩa theo công thức sau:
P=K*H*Q/η
Trong đó, K là một hằng số;
η hệ số hiệu suất.
Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
+ Q1/Q2=N1/N2
+ H1/H2= (N1/N2)2
+ P1/P2= (N1/N2)3
  • Đường cong 1 trong biểu đồ trên thể hiện đường cong thuộc tính áp suất (H) và lưu lượng gió (Q) của quạt gió ở tốc độ cố định.
  • Đường cong thứ 2 biểu thị đặc tính cản khí của hệ thống ống dẫn (Van trong trạng thái mở 100%). Giả thiết rằng quạt gió được thiết kế để làm việc hiệu quả nhất tại điểm A, và lưu lượng gió ra Q1 là 100%.
  • Tại thời điểm này, công suất trên trục là P1 = Q1*H1, tỉ lệ thuận với diện tích A-H10-Q1. Nếu lưu lượng gió cần giảm từ Q1 xuống Q2 (ví dụ 70%) để đáp ứng yêu cầu kĩ thuật sản xuất bằng cách điều chỉnh Van, đặc tính cản của hệ thống ống dẫn sẽ bị tăng lên.
  • Vào lúc này, thuộc tính cản của hệ thống ống dẫn thay đổi theo đường cong 3, và như vậy hệ thống sẽ hoạt động tại điểm B thay vì điểm A như ban đầu. Trong trường hợp này, chúng ta có thể thấy trên đồ thị là áp suất tăng, và công suất P2 trên trục là tỉ lệ thuận với diện tích B-H20-Q2, có giảm nhẹ.

2. Giải pháp sử dụng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT cho hệ thống quạt

Nguyên lý tiết kiệm năng lượng của bien tan INVT

  • Dựa trên nguyên tắc tỉ lệ của quạt, nếu sử dụng dòng biến tần INVT để điều chỉnh tốc độ, chúng ta có thể vẽ đường thuộc tính quan hệ giữa áp suất H và lưu lượng gió Q cho quạt tại tốc độ N2, như đường cong 4. Tương tự, lưu lượng Q2, áp suất H3 giảm đột ngột và lúc này công suất P2 (bằng diện tích C-H30-Q2) cũng giảm rất nhiều. Hiệu quả tiết kiệm điện là rất rõ ràng.
  • Dựa trên nguyên tắc thủy lực, lưu lượng gió Q là tỉ lệ thuận với tốc độ quay, áp suất H lại tỉ lệ thuận với bình phường tốc độ quay, và công suất trên trục P thì tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ quay. Khi lưu lượng khí giảm và tốc độ quay của quạt gió giảm theo, công suất tiêu thụ trên trục sẽ được giảm đáng kể.

Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT để điều chỉnh lưu lượng và áp suất là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.

  • Ví dụ về một hệ thống quạt trong công nghiệp có mô hình như sau:
quat bien tan
  • Với hệ thống này khi lưu lượng gió giảm xuống 80% và tốc độ quay giảm xuống 80% thì công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống tới 51% công suất định mức. Khi lưu lượng gió giảm xuống 50%, công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống 13% công suất định mức. Công suất tiết kiệm không ảnh hưởng nhiều đến điều kiện làm việc thực tế, nhưng năng lượng tiết kiệm được là rất lớn.
quat bien tan 1
Ứng dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT cho hệ thống Quạt lò hơi
  • Khi sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT, người dùng có thể điều khiển quạt hay bơm tại bất kỳ tốc độ nào dưới tốc độ lớn nhất cho phép. Vì vậy có thể điều chỉnh lưu lượng gió hay áp suất mà không cần sử dụng van điều tiết lưu lượng gió hay van điều áp.

3. Ưu điểm khi ứng dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT điều khiển quạt công nghiệp:

  • Khởi động êm, điều khiển tốc độ là dải liên tục, tránh được tác động của dòng khởi động.
  • Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định
  • Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
  • Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
  • Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
  • Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…
Tóm lại, dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT có thể làm giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của quạt. Với phương pháp điều khiển vô cấp tốc độ, công suất tiêu thụ của quạt sẽ quan hệ chặt chẽ tới việc sử dụng thiết bị. Khi xây dựng hệ thống Bơm/Quạt với Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT, có thể nhận thấy rằng điện năng có thể tiết kiệm từ 15% đến 40%, thậm chí cao hơn.

Giải pháp sử dụng biến tần trong ngành hóa chất

 

Chúng tôi đã đưa ra giải pháp sử dụng biến tần điều khiên động cơ bơm quạt gió để điều chỉnh lưu lượng theo nhu cầu thực tế trong hệ thống lò hơi phục vụ cho ngành hóa chất. Và kết quả thu được đã làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.

1. Vấn đề khách hàng.

  Ngành hóa chất là một trong những ngành công nghiệp sử dụng năng lượng nhiều nhất, chi phí năng lượng hiện chiếm gần 50% giá thành sản phẩm. Trong quá trình hội nhập với thế giới, sức ép cạnh tranh về giá cả ngày một lớn. Vì vậy, tiết kiệm năng lượng có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp trong ngành hóa chất đã tập trung tìm kiếm các biện pháp kỹ thuật và quản lý sản xuất nhằm tiết kiệm năng lượng nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm.

bien tan hoa chat 1

2. Giải pháp và thiết bị lựa chọn.

  Một trong những giải pháp đưa ra là buộc phải cải tạo, nâng cấp dây truyền sản xuất.Tập trung cải tiến kỹ thuật, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ nhằm tiết kiệm năng lượng cho hệ thống nhà máy. Can thiệp vào từng quy trình để đưa ra phương án tiết kiệm năng lượng tối thiểu mà vẫn đạt  hiệu quả cao.
Nắm bắt được công nghệ và hướng tới mục tiêu tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả sử dụng điện, DAT đã đưa ra giải pháp sử dụng biến tần điều khiên động cơ bơm quạt gió để điều chỉnh lưu lượng theo nhu cầu thực tế trong hệ thống lò hơi phục vụ cho ngành hóa chất. Và kết quả thu được đã làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.
3. Nguyên lý
  Các thiết bị tiêu thụ điện chính trong lò hơi bao gồm: motor Quạt Hút; motor Quạt Thổi; motor băng tải Cấp liệu; motor kéo Băng Tải than…
Biến tần điều khiển tốc độ động cơ nhờ đó có thể chỉnh được lưu lượng gió phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà máy qua đó có thể tiết kiệm được điện năng.
Tốc độ đưa nguyên liệu vào ổn định điều chỉnh được và phù hợp với nhu cầu
Dựa theo lý thuyết về thủy lực, mối quan hệ giữa công suất trục động cơ (P), lưu lượng khí (Q) và áp suất (H) được định nghĩa theo công thức sau:
●     P=K*H*Q/η
●    Trong đó, K là một hằng số;
●    η hệ số hiệu suất.
●     Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
Q1/Q2=N1/N2
H1/H2= (N1/N2)2
P1/P2= (N1/N2)3
Theo công thức trên chúng ta có thể thấy rằng, lưu lượng Q là tỉ lệ thuận với tốc độ quay, áp suất H lại tỉ lệ thuận với bình phường tốc độ quay, và công suất trên trục P thì tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ quay. Khi lưu lượng khí giảm làm tốc độ quay của quạt gió giảm theo, công suất tiêu thụ trên trục sẽ được giảm đáng kể. Ví dụ, khi lưu lượng khí giảm xuống 80% và tốc độ quay giảm xuống 80% thì công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống tới 51% công suất định mức. Khi lưu lượng giảm xuống 50%, công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống 13% công suất định mức. Công suất tiết kiệm thực sự không ảnh hưởng nhiều đến điều kiện làm việc thực tế, nhưng năng lượng tiết kiệm được là rất lớn.
Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng biến tần để điều chỉnh lưu lượng và tốc độ dòng chảy là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.
Với ứng dụng kỹ thuật điều khiển thông minh, bộ điều khiển tiết kiệm năng lượng – Chúng tôi sử dụng các tín hiệu cảm biến áp suất và giải thuật điều khiển PID để giữ cho áp suất  đạt giá trị mong muốn, vì vậy tiết kiệm được năng lượng tiêu thụ không cần thiết và do đó tiết kiệm điện năng một cách hiệu quả.

Sơ đồ nguyên lý.

nguyen ly bien tan hoa chat
4. Lợi ích mang lại khi sử dung biến tần CHF100A – Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành hóa chất.
●  Biến tần invt sử dụng giải thuật PID điều khiển và ổn định áp suất hơi đồng thời phối hợp linh hoạt quạt hút, quạt đầy giúp giảm khói thải- khí thải.
●  Tích hợp bộ lập trình Simple PLC
●  Sử dụng biến tần CHF100A có khả năng nhận tín hiệu trực tiếp từ cảm biến áp suất hơi trên đường ống và cài đặt áp suất đặt ngay trên màn hình biến tần mà không cần thông qua bộ chuyển đổi trung gian.
●  Tích hợp chức năng chuyên dụng cho bơm/ quạt.
●  Thiết kế 2 cấp công suất (G/P tải nặng / bơm và quạt) ứng dụng linh hoạt với các loại tải, đặc biệt giảm chi phí đầu tư cho các ứng dụng bơm và quạt li tâm.
●  Tích hợp các chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng điện.
●  Chức năng Reset lỗi tự động và duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua, dải điện áp hoạt động rộng đáp ứng tốt với những nơi điện lưới chập chờn và điện áp thấp.
●  Tích hợp chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng.
●  Có khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt như: Nóng, Ẩm, Khói, Bụi bẩn, Hóa chất… với Board mạch được phủ một lớp bảo vệ chống ăn mòn và được cách ly hoàn toàn với phần phát sinh nhiệt. Có khả năng làm việc ở nhiệt độ môi trường trên 400 C.
●  Tích hợp sẵn bộ hãm thắng (Braking Unit) cho dải công suất dưới 7.5KW, bàn phím hiển thị cùng lúc 3 tham số, giúp người vận hành linh hoạt trong quá trình vận hành.
●  Khả năng quá tải: 60s với 150% dòng định mức, 10s với 180% dòng định mức.
●  Chức năng bảo vệ lỗi hoàn chỉnh: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, áp cao, dưới áp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…bảo vệ động cơ, chống va đập cơ khí,  kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo hành, bảo trì.

NGÀNH BAO BÌ NHỰA VỚI CÔNG NGHỆ BIẾN TẦN YASKAWA

Yaskawa Electric trong hơn  100 năm phát triển đã trở thành tập đoàn hàng đầu thế giới trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực truyền động điện, Robot công nghiệp trên thế giới với trụ sở chính tại Kitakyushu, Nhật Bản.  Các sản phẩm Yaskawa luôn mang lại tính công nghệ cao, chuyên sâu, chuyên biệt cho từng ứng dụng và đặc biệt là sự kết hợp về tính năng của các dòng sản phẩm giúp mang lại giải pháp trọn gói, đồng bộ hóa cho từng ngành  công nghiệp. Để thấy rõ hơn điều này chúng ta cùng xem xét khả năng ứng dụng của sản phẩm  Yaskawa trong ngành bao bì nhựa, ngành mà sản phẩm Yaskawa luôn chiếm ưu thế và cảm tình tuyệt đối của các nhà chế tạo và sản nhà máy sản xuất. Cùng xem qua sơ đồ công nghệ của ngành bao bì Nhựa để thấy được điều này:

so do nganh bao bi

Với sơ đồ công nghệ trên cùng khảo sát sơ bộ ứng dụng của Yaskawa theo từng khâu:

bao bi

Ảnh chụp một dây truyền in trong nhà máy sản xuất bao bì ở Thanh Hóa

1/ In ống đống

Với các dàn máy in ống đồng nhiều màu (8,9,11,..) biến tần  Yaskawa được sử dụng trong việc điều khiển bộ phận như trục in(gravue roll) của trạm in , quạt sấy, thu cuộn, xả cuộn,….. Các dòng sản phẩm được sử dụng là : A1000, V1000, G7. Tính năng cụ thể cho hệ thống như sau:

* A1000: điều khiển cho trục in(gravue roll) của trạm in, hệ thống thu cuộn và xả cuộn.

– Với khả năng điều khiển lực căng chính xác (torque control) không cần bộ điều khiển lực căng hoặc kết hợp bộ điều khiển lực căng để mang đến độ chính xác tuyệt đối  cho màng in.
Khả năng  điều khiển đồng bộ, đồng tốc trên dây chuyền hàng loạt trục trục in  khác nhau với tốc độ cao lên đến 1500m/phút.

– Truyền thông Modbus mang lại độ chính xác và tốc độ và chống nhiễu.
V1000: điều khiển cho hệ thống quạt sấy. Với tính năng điều khiển PID control chính xác luôn đảm bảo nhiệt độ và tiết kiệm điện năng.

– G7: tính năng tương tự như A1000, cùng với chất lượng ngõ ra gấn giống như điện lưới giúp tang tuổi thọ động cơ và giảm thiểu tối đa sóng hài ảnh hưởng đến máy móc, đây là tính năng mà không một biến tần nào có được.

 * Với việc sử dụng sản phẩm  biến tần Yaskawa sẽ giúp tránh được các lỗi của  máy in như:

– Lỗi sản phẩm khi in ở tốc độc cao( vài trăm m/phút)
– Hạn chế chiều dài ra của cuộn bán thành phẩm bị sai do lực căng không phù hợp.
– Đảm bảo nhiệt độ hệ thống sấy luôn ổn định và tiết kiệm điện, không gây anh hưởng đến sản phẩm in.

2/ Thổi màng

Máy thổi màng thường có những yêu cầu điều khiển riêng của mình nên  biến tần sử dụng phải có được yêu cầu đặc riêng của nó, Các khâu được điều khiển bằng biến tần Yaskawa như bộ phận đùn,  Quạt thổi làm mát, hệ thống thu cuộn.

– Bộ phận đùn:  Với đặt tính tải nặng và không ổn định theo thời gian nên sử dụng biến tần A1000 với khả năng quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 0hz) đồng thời với độ chính xác về tốc độ gần như tuyệt đối (0.02 với chế độ điều khiển Vector vòng kín) đảm bảo lưu lượng nhựa luôn chính xác nâng cao chất lượng màng giảm sản phẩm lỗi.

– Quạt thổi làm mát: Sử dụng biến tần V1000 với tính năng điều khiển PID hoặc Analog control nhằm đảm bảo lưu lượng gió theo đúng tiêu chuẩn của sản phẩm kết hợp với bộ phận thu cuộn đem lại độ đồng đều và chất lượng của màng giảm thiểu sàn phẩm lỗi.

– Bộ phận thu cuộn: Sử dụng biến tần A1000 với tính năng ổn định lực căng theo kết hơp biến tần ở bộ phận đùn và quạt truyền thông Modbus nhằm nâng cao tốc độ điều khiển và đồng bộ hệ thống giúp màng kéo ra dung yêu cầu kỹ thuật, đồng đều và hạn chế tối đa lỗi.

 3/ Ghép màng

Với công nghệ bao bì hiện đại co nhiều phương pháp ghép màng khác nhau tuy theo loại sản phẩm và yêu cầu của khách hàng, Tuy nhiên trên thực tế các bộ phận chủ yếu được sử dụng biến tần để điều khiển chính xác và hiệu quả là  máy đùn, lô ghép màng, quạt sấy, hệ thống thu xả cuộn, Áp dụng củ thể cho từng thiết bị như sau:

– Máy đùn: Thường sử dụng biến tần V1000 (heavy duty) với đặc tính tải nặng và không ổn định, đồng thời giá thành khá cạnh tranh. Tính năng V1000 (Heavy Duty) cụ thể là quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 3hz).
– Quạt sấy: Ở đây biến tần V1000 vẫn được sử dụng nhằm đảm bảo nhiệt độ sấy đúng đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hệ thống thu xả cuộn: Với ưu thế về khả năng điều khiển torque control và độ chính xác thì dương như biến tần A1000 là lựa chọn hoàn hảo nhất cho các ứng dụng thu xà cuộn.

* Sử dụng các sản phẩm Yaskawa sẽ hạn chế các lỗi khi ghép như:

– Thiếu độ bám dính

– Độ trong kém

– Màng tách lớp

– Màng gấp rãnh

4/ Chia cuộn, làm túi

Với các máy chia cuộn và làm túi thì  thì các dòng sản phẩm Yaskawa được sử dụng như biến tần biến tần A1000 cho hệ thống chia cuộn, biến tần V1000 cho hệ thống dao cắt, Servo Sigma V cho bộ phận làm túi. Với biến tần A1000, V1000 chúng ta đã thấy được khả năng của nó trong quá trình thu xà cuộn ổn định lực căng, điều khiển tốc độ chính xác vượt trội hơn so với  những dòng biến tần khác thì với Servo Yaskawa(Sigma V, Sigma VII) càng thể hiện sự khác biệt của mình so với phần còn lại cụ thể servo Sigma VII có một số đặc tính như:

– Độ phân giải tần số 3.2kHz
– Tối ưu hóa các ứng dụng truyền động
– Cải thiện độ rung động
– Kích thước nhỏ gọn
– Động phân giải encoder cao đến 24 bits (tương đương 16.777.216 xung/vòng)
– Moment xoắn: 350% (đối với công suất nhỏ)

        Với những khả năng kể trên thì dường như Yaskawa là lựa chọn hàng đầu cho ngành bao bì nhựa, và trên thực tế đã được minh chứng bằng việc sử dụng hàng loạt trên các dây chuyền bao bì in hiện nay.

Ngoài ra chúng tôi còn có giải pháp biến tần trung quốc giả rẻ, chất lượng tốt hàng đầu trung quốc như:

Biến tần INVT Biến tần CHF100A

 

 

CHF100A-132G/160P-4


CHF100A-132G-160P-4Biến tần INVT CHF100A-132G/160P-4

Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A

Tài liệu tiếng anh CHF100A

  • Công suất:         132/160Kw
  • Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
  • Tần số vào: 47 đến 63Hz
  • Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
  • Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
  • Dòng đầu ra: 250~300A
  • Kích thước (H*W*D): 1490x490x391mm
  • 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog,  2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp  nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.

CHF100A-110G/132P-4

CHF100A-110G-132P-4Biến tần INVT CHF100A-110G/132P-4

Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A

Tài liệu tiếng anh CHF100A

  • Công suất:         110/132Kw
  • Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
  • Tần số vào: 47 đến 63Hz
  • Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
  • Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
  • Dòng đầu ra: 210~250A
  • Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
  • 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog,  2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp  nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.

CHF100A-090G/110P-4


CHF100A-090G-110P-4Biến tần INVT CHF100A-090G/110P-4

Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A

Tài liệu tiếng anh CHF100A

  • Công suất:         90/110Kw
  • Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
  • Tần số vào: 47 đến 63Hz
  • Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
  • Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
  • Dòng đầu ra: 176~210A
  • Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
  • 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog,  2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp  nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.

CHF100A-075G/090P-4

CHF100A-075G-090P-4Biến tần INVT CHF100A-075G/090P-4

Tài liệu tiếng việt biến tần invt CHF100A

Tài liệu tiếng anh CHF100A

  • Công suất:         75/90Kw
  • Điện áp vào: 3 pha 380V±15%
  • Tần số vào: 47 đến 63Hz
  • Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
  • Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz ( Tùy chỉnh)
  • Dòng đầu ra: 150~176A
  • Kích thước (H*W*D): 755x460x330 mm
  • 8 ngõ vào điều khiển số, 1 ngõ vào xung tần số cao, 1 ngõ ra colector hở, 2 ngõ vào Analog,  2 ngõ ra Analog, 2 ngõ ra Relay
  • Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
  • Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
  • Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
  • Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
  • Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp  nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.