Các bài viết cũ
Biến tần INVT GD200A
Biến tần INVT GD200A tương đương loại INVT CHF100A
Tài liệu cài đặt biến tần INVT GD200A
GD200A có dải công suất rộng, nhiều tính năng điều khiển hướng tới hầu hết các lĩnh vực công nghiệp. Biến tần GD200A dùng cho cả tải moment biến thiên (tải P) và các loại tải moment không đổi như băng chuyền, máy trộn, máy cán (tải G).Đặc tính kỹ thuật chính
-
Điều khiển Vectorized V/F (SVPWM), Sensorless vector (SVC), Torque control
-
Torque khởi động ở 0.5Hz: 150%
-
Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
-
Số cổng I/O: 19
-
Truyền thông: Modbus, RS485
-
Keypad có thể lấy rời để giám sát và cài đặt từ xa, sao chép được thông số
-
Chức năng ứng dụng: PLC giản đơn, các cấp tốc độ đặt trước, điều khiển PID, điều khiển ziczac máy quấn chỉ, điều khiển ổ định áp suất trạm 3 bơm, hãm DC, hãm Magnetic Fluxing…
-
Tích hợp sẵn IEC 61800-3 C3 Filter, Braking Unit cho biến tần dưới 30 kW,
-
30 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
-
Kết cấu gọn, cứng cáp. Có đường làm mát bằng gió riêng, chịu được môi trường bụi và ẩm
-
CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
– An toàn: EN 61800-5-1:2007, 2004/108/ECỨng dụng
Model No. | Rated Power (KW) | Rated Output Current (A) |
3AC 380V/400V/415V -15%~15% V/f control, Sensorless vector control ,Torque control | ||
GD200A-0R7G-4 | 0,75 | 2,5 |
GD200A-1R5G-4 | 1,5 | 3,7 |
GD200A-2R2G-4 | 2,2 | 5 |
GD200A-004G/5R5P-4 | 4/5.5 | 9/13 |
GD200A-5R5G/7R5P-4 | 5.5/7.5 | 13/17 |
GD200A-7R5G/011P-4 | 7.5/11 | 17/25 |
GD200A-011G/015P-4 | 11/15 | 25/32 |
GD200A-015G/018P-4 | 15/18.5 | 32/37 |
GD200A-018G/022P-4 | 18.5/22 | 37/45 |
GD200A-022G/030P-4 | 22/30 | 45/60 |
GD200A-030G/037P-4 | 30/37 | 60/75 |
GD200A-037G/045P-4 | 37/45 | 75/90 |
GD200A-045G/055P-4 | 45/55 | 90/110 |
GD200A-055G/075P-4 | 55/75 | 110/150 |
GD200A-075G/090P-4 | 75/90 | 150/176 |
GD200A-090G/110P-4 | 90/110 | 176/210 |
GD200A-110G/132P-4 | 110/132 | 210/250 |
GD200A-132G/160P-4 | 132/160 | 250/300 |
GD200A-160G/185P-4 | 160/185 | 300/340 |
GD200A-185G/200P-4 | 185/200 | 340/380 |
GD200A-200G/250P-4 | 200/250 | 380/415 |
GD200A-220G/250P-4 | 220/250 | 415/470 |
Biến tần Frecon FR200
BIẾN TẦN GIÁ RẺ, CHẤT LƯỢNG TỐT, BẢO HÀNH DÀI HẠN, TẠI SAO KHÔNG ???
+ Giá cạnh tranh nhất, cam kết rẻ hơn các hãng khác.
+ Linh kiện công suất IGBT sử dụng của tập đoàn INFINEON- Đức.
+ Bảo hành 18 tháng, hỗ trợ sửa chữa sau bảo hành.
+ Miễn phí lắp đặt trong vòng 15km với công sất trên 7.5kW.
+ Miễn Phí tư vấn, cài đặt, lắp đặt. Hướng dẫn cài đặt, vận hành.
+ Kho hàng luôn có sẵn để phục vụ khách hàng 24/7.
+ Và còn nhiều ưu đãi khác…
Liên hệ ngay để được tư vấn có giá tốt nhất: Mr Long 094 8956 835
FR200 Series SVC Inverter / Biến tần Frecon FR200 đa năng, dải công suất rộng
Tài liệu biến tần Frecon FR200 Series
Biến tần Fr200 điền khiển Vector
Loại 3 pha 220V Công suất 0.75 ~75kW
Loại 3 pha 380V Công suất 0.75 ~710kW
Biến tần FR200 sử dụng khái niệm thiết kế tùy chỉnh tiên tiến, chọn thế hệ mới của các mô-đun IGBT tập đoàn INFINEON- Đức., áp dụng hàng đầu chế độ điều khiển vector, công suất đầu ra quá tải mạnh mẽ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng công nghiệp hiệu suất cao và độ tin cậy cao.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
- Biến tần FR200 điều khiển Vector vị trí cho các ứng dụng cao trong thị trường chế tạo máy, và các ứng dụng đơn giản như điều khiển bơm quạt.
- FR200 thiết kế linh hoạt, Điều khiển Vector không cảm biến nhúng (SVC) và điều khiển VF trong một, có thể được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác mà điều khiển tốc độ cao, đáp ứng mô-men cao ở tần số thấp.
- Ngoài những tính năng như biến tần Frecon FR100, biến tần Fr200 còn có những tính năng nổi bật sau:
-
- Kiểm soát mô men xoắn
- Điều khiển V/F -Tối ưu hóa
- Có sẵn bộ lọc nhiễu EMC
- Bàn phím có thể tháo rời, có chức năng upload ra và download thông vào.
- Có truyền thông MODBUS
- Theo dõi nhiệt độ biến tần thông minh bằng cách điều khiển quạt làm mát.
- Tần số tối đa lên đến 600Hz
- Bốn nhóm thời gian tăng tốc và giảm tốc độ tùy chọn
- Chế độ hoạt động thể lựa chọn khi cảnh báo
- Hỗ trợ chức năng đếm, cố định chiều dài bằng xung đầu vào, Chế độ ngủ và thức dậy.
- Thiết kế dễ thay thế và vế sinh quạt.
- Bảo vệ ngắn mạch đầu ra.
- Một đầu vào xung tốc độ cao.
- Điều khiển PID, 16 cấp tốc độ, chương trình PLC
- Điều khiển Sensorless Vector
- Có hai cấp công suất trong một biến tần với G (tải nặng) và P (tải thường).
- Hỗ Trợ chức năng lưu tham số dự phòng.
- Có sẵn modul phanh cho cấp công suất từ 37~75Kw.
- Cuộn kháng có sẵn cho công suất từ 90Kw trở lên.
- Một đầu ra xung tốc độ cao, Điện áp điều khiển cho phép -10V đến 10V.
Model No. | Công suất Motor
kW |
Công suất
kVA |
Dòng vào
A |
Dòng ra
A |
Kích thước
(W*H*D) mm |
FR200-4T-0.7G/1.5PB | 0.75 | 1.5 | 3.4 | 2.5 | 116.6*186.6*168 |
FR200-4T-1.5G/2.2PB | 1.5 | 3 | 5.0 | 4.2 | |
FR200-4T-2.2G/4.0PB | 2.2 | 4 | 5.8 | 5.5 | |
FR200-4T-4.0G/5.5PB | 4.0/5.5 | 6 | 11 | 9.5 | 146*249*177 |
FR200-4T-5.5G/7.5PB | 5.5/7.5 | 8.9 | 14.6 | 13 | |
FR200-4T-7.5G/011PB | 7.5/11 | 11 | 20.5 | 17 | |
FR200-4T-011G/015PB | 11/15 | 17 | 26 | 25 | 198*300*185 |
FR200-4T-015G/018PB | 15/18.5 | 21 | 35 | 32 | |
FR200-4T-018G/022PB | 18.5/22 | 24 | 38.5 | 37 | 255*459*220 |
FR200-4T-022G/030PB | 22/30 | 30 | 46.5 | 45 | |
FR200-4T-030G/037PB | 30/37 | 40 | 62 | 60 | |
FR200-4T-037G/045P | 37/45 | 57 | 76 | 75 | 270*590*260 |
FR200-4T-045G/055P | 45/55 | 69 | 92 | 91 | |
FR200-4T-055G/075P | 55/75 | 85 | 113 | 112 | 357*590*260 |
FR200-4T-075G/090P | 75/90 | 114 | 157 | 150 | |
FR200-4T-090G/110P | 90/110 | 134 | 160* | 176 | 430*829.5*293 |
FR200-4T-110G/132P | 110/132 | 160 | 190* | 210 | |
FR200-4T-132G/160P | 132/160 | 192 | 232* | 253 | |
FR200-4T-160G/185P | 160/185 | 231 | 282* | 304 | 500*1107*328 |
FR200-4T-185G/200P | 185/200 | 240 | 326* | 350 | |
FR200-4T-200G/220P | 200/220 | 250 | 352* | 377 | |
FR200-4T-220G/250P | 220/250 | 280 | 385* | 426 | 660*1160*340 |
FR200-4T-250G/280P | 250/280 | 355 | 437* | 470 | |
FR200-4T-280G/315P | 280/315 | 396 | 491* | 520 | |
FR200-4T-315G/355P | 315/355 | 445 | 580* | 600 | 810*1540*400 |
FR200-4T-355G/400P | 355/400 | 500 | 624* | 650 | |
FR200-4T-400G/450P | 400/450 | 565 | 690* | 725 | |
FR200-4T-450G/500P | 450/500 | 623 | 765* | 800 | 1200*1900*480 |
FR200-4T-500G/560P | 500/560 | 670 | 835* | 860 | |
FR200-4T-560G/630P | 560/630 | 770 | 960* | 990 | |
FR200-4T-630G/710P | 630/710 | 855 | 1050* | 1100 |
MỘT SỐ CHỨNG NHẬN:
Xem thêm model khác:
XEM THÊM CÁC MODEL KHÁC.
Ứng dụng thực tế của máy biến tần trong công nghiệp
Các máy biến tần được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện và các thiết bị khác như điều hòa không khí. ở đây chúng tôi xin trình bày các ví dụ về máy biến tần được sử dụng phần lớn trong các ứng dụng công nghiệp.
- Điều khiển quạt và bơm (thể tích dòng khí, lưu lượng dòng chảy)
- Điều khiển vận chuyển (băng tải, khung quay)
- Kiểm soát chế biến thực phẩm
- Điều khiển máy công cụ
Hiểu rõ đặt tính tải là vô cùng quan trọng để có thể sử dụng máy biến tần đúng cách.
Bởi vì việc chú trọng vào các đặc tính tải khi thực hiện một phương pháp điều khiển đạt mức độ tối ưu cho một hệ thống cụ thể đang được dung, sẽ cho phép bạn cát giảm ngay đáng kể năng lượng sử dụng, cải thiện các đặc tính xử lý và có được các lợi ích khác. Các đặc tính tải điển hình được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.
1. Điều khiển quạt và bơm (thể tích khí, lưu lượng dòng chảy)
Trước đây, việc điều chỉnh thể tích dòng khí và tốc độ dòng chảy thường sử dụng một bộ cánh hướng hoặc van riêng cho những trường hợp sử dụng nguồn điện thương mại để vận hành quạt và máy bơm.
Trong những trường hợp này, việc cắt giảm giá trị năng lược được dùng cho động cơ thường rất khó, ngay cả khi giảm thể tích dòng khí hay lưu lượng dòng chảy.
Đối với bộ truyền động quạt và máy bơm, mô men quay tỷ lệ với bình phương số vòng quay/phút và giá trị năng lượng sử dụng trên lập phương số vòng quay/phút.
Việc sử dụng bộ phận điều khiển máy biến tần cho phép cắt giảm ngay đáng kể việc dùng năng lượng, đặc biệt tại các vùng quay ở tốc độ thấp.
Như đã nêu trên, máy biến tần là thiết bị tiết kiệm năng lượng thường được sử dụng để điều khiển quạt và máy bơm.
2. Vít tải
Biến tần cho phép bận điều chỉnh lượng vật liệu cơ sở được đưa vào trong thiết bị bằng cách thay đổi tần số đầu ra biến tần bằng chiết áp bên ngoài.
Biến tần cho phép bạn điều chỉnh tốc độ quay của vít tải và số lượng vật liệu cơ sở được đưa và trong thiết bị đến giá trị phù hợp.
3. Điều khiển vận chuyển (băng tải, khung quay).
Các thiết bị vận chuyển là những yếu tố không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực hiện nay khi các ngành công nghiệp ngày càng trở nên tinh vi và được tự động hóa.
Một số lợi thế của việc sử dụng máy biến tần với các thiết bị thuộc lĩnh vực này bao gồm như sau:
- Chúng cho phép các thiết bị trờ nên đơn giản và gọn gàng hơn.
- Chúng giúp dễ dàng cái các thiết lập tốc độ mà không cần tới hệ thống cơ khí.
- Chúng hoạt động nhằm ngăn không cho các tải trọng bị suy giảm do ảnh hưởng bởi việc khởi động chậm hoặc dừng chậm.
- Chúng có thể được sử dụng trong việc điều khiển vị trí tới một phạm vi nhất định.
Ưu điểm của băng tải dây đai khi lắp biến tần:
Biến tần có thể được sử dụng như các bộ phận khởi động và dừng mềm cho băng tải để ngăn các chai thủy tinh chứa dung dịch đang được vận chuyển không bị lật vỡ hoặc dung dịch chảy ra ngoài.
Biến tần có thể được sử dụng để cải thiện hiệu quả hoạt động bằng cách thay đổi tốc độ băng tải khi có sự thay đổi về loại chai thủy tinh.
Biến tần có thể được sử dụng trong các môi trường khác nhau để phù hợp với loại động cơ, dù là chống nước, chống bụi, để ngoài trời hay dạng khác.
4. Điều khiển xử lý sức căng, sức cuộn.
Ở đay sức cuộn để chỉ một sản phẩm có chứa các trang giấy dài, màng mỏng, cao su, vải, hoặc các vật liệu khác cuộn lại trên các trục lăn.
Vật liệu sẽ được cuộn lại trên trục lăn khi tấm vật liệu được kéo dài ra cuộn liên tục từ đầu trục lăn tới đoạn cuối.
Tấm này cần được xử lý để điều chỉnh độ căng vật liệu khi tấm đó được đưa tới trước hoặc cuộn lại.
Sản phẩm này sẽ trải ra từ đầu con lăn đến cuối. Ví dụ trục con lăn cuộn lại như sau:
Dạng điều khiển này cần thiết khi sử dụng trong các lĩnh vực khác như kéo dây điện, dây cáp quang trong sản xuất cáp điện.
Ưu điểm khi dùng biến tần điều khiển sức cuộn:
Biến tần có thể được sử dụng để phát hiện lực căng thực tế trong một vật liệu tấm nhằm cho phép cuộn vật liệu đó trên trục lăn ở lực căng tối ưu.
Biến tần có thể được sử dụng để giảm nhẹ ảnh hưởng do sự khác biệt giữa bản thân vật liệu đó bới nhiệt độ, độ ẩm và những thay đổ về mô men xoắn trong máy móc.
Cả máy biến tần Vector và servo có thể được dùng để điều khiển mô men xoắn. Tuy nhiên, máy biến tần vector dễ sử dụng trong các trường hợp gia tốc tăng dần thay vì tăng đột ngột và khi quán tính tải trọng cao và máy phải hoạt động liên tục.
5. Điều khiển trong chế biến thực phẩm.
Ngày nay càng gia tăng nhu cầu về mức độ tinh xảo trong các sản xuất các sản phẩm thực phẩm cũng như chất lượng cao và phương pháp chế biến thực phẩm an toàn hơn.
Máy biến tần được sử dụng ngày càng thường xuyên hơn, thậm chí hoạt động chế biến thực phẩm xuất phát từ hoàn cảnh này.
Ví dụ máy sản xuất mỳ:
Biến tần được sử dụng để tinh chỉnh tốc độ nạp liệu của con lăn cán phẳng.
Biến tần được sử dụng để tự do điều chỉnh độ dày của sợi mì tới kích thước mong muốn.
Chúng giúp đơn giản hóa việc điều khiển máy.
6. Điều khiển Máy công cụ
Các máy biến tần thường được sử dụng theo trục chính của máy công cụ (trục gắn vào và được sử dụng để quay vật gia công hoặc công cụ)
Đặc biệt, khi cần phải xử lý với độ chính xác cao, việc kết hợp một máy biến tần Véc tơ và máy dò vị trí (thiết bị mã hóa xung encoder) có thể được sử dụng để dừng trục chính tại vị trí đã định (chức năng định hướng) và giữ động cơ ở tốc độ không đổi ngay cả khi có sự thay đổi về tải trọng thông qua phản hồi tín hiệu từ encoder.
Trước đây, tốc độ quay của trục chính được điều khiển thông qua tốc puly biến thiên tương ứng kích thước của vật gia công. Tuy nhiên, bằng truyền động máy biến tần, cơ chế tốc độ biến thiên đã được đơn giản hóa, cho phép máy móc được gọn gàng hơn.
Độ chính xác trong việc xử lý vật gia công được cải thiện vì tốc độ quay của trục chính có thể tinh chỉnh.
Trên thực tế máy biến tần ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực và nhiều loại máy móc, trong bài viết này chúng tôi xin giới thiệu các loại cơ bản như trên, để được tư vấn cài đặt, lắp đặt biến tần vui lòng liên hệ trực tiếp.
Một số lợi ích khi sử dụng biến tần
Bộ điều khiển xoay chiều (mà ta quen gọi là biến tần) là các thiết bị để kiểm soát tốc độ động cơ bằng cách chuyển điện áp một chiều (DC) thành điện áp xoay chiều (AC). Sự xuất hiện của các bộ điều khiển xoay chiều đã cải thiện năng suất một cách ngoạn mục và có đóng góp rất lớn vào sự phát triển của ngành công nghiệp. Hơn nữa, bộ điều khiển xoay chiều đã mang lại một sự thay đổi đáng kể cho cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, luồng không khí từ điều hòa không khí và quạt có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi tốc độ động cơ. Nhờ bộ điều khiển, chúng ta có thể giữ phòng ở một nhiệt độ dễ chịu ngay cả trong mùa hè nóng và mùa đông lạnh. Các luồng không khí điều tiết cũng làm giảm tiêu thụ năng lượng, góp phần bảo tồn năng lượng.
Có nhiều phương pháp để kiểm soát tốc độ động cơ, nhưng phương pháp điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số có tính năng vượt trội và được ứng dụng mạnh mẽ, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và điện tử công suất, biến tần ngày càng đáp ứng được nhiều yêu cầu phức tạp.
Trong bài viết này chỉ nêu lên mốt số lý do cần phải sử dụng biến tần, để hiểu hơn về biến tần mời click để xem biến tần là gì ?
Ưu điểm của việc sử dụng biến tần là gì ?
1. Tốc độ động cơ có thể được tự do thay đổi. | 2. Khởi động và dừng êm | 3. Không cần thay đổi puly |
4. Có thể giảm thiểu công suất nguồn điện | 5. Chiều quay có thể dễ dàng thay đổi |
Trường hợp 1 với bơm quạt:
Khi không sử dụng bien tan:
Bạn không thể thay đổi tốc độ động cơ và cần phải điều chỉnh luồng không khí bằng cách sử dụng một van điều tiết (van on-off). Ngay cả khi bạn làm giảm luồng không khí, lượng điện sử dụng sẽ không thay đổi đáng kể.
Khi sử dụng biến tần :
Tốc độ động cơ có thể được tự do thay đổi. Đối với quạt và máy bơm, tác dụng tiết kiệm điện rất lớn.
Trường hợp 2 vớ băng tải:
Khi không lắp biến tần băng tải khởi động và dừng đột ngột làm cho vật trên băng tải bị đổ hoặc rơi, khi lắp biến tần quá trình khởi động và dừng êm nên vật không bị đổ.
Trường hợp 3 lưới điện thay đổi tần số:
Khi không sử dụng biến tần Bạn không thể thay đổi tốc độ động cơ và phải điều chỉnh tốc độ bằng cách sử dụng một Puly.
Mất một lực để di chuyển …
Khi sử dụng biến tần chúng ta có thể chuẩn hóa máy, dùng cho cả hai nguồn điện tần số 50Hz và 60Hz
Xem thêm : tại sao phải lắp biến tần ?
Sử dụng biến tần INVT cho máy ép viên từ mùn cưa
1/ Giới thiệu về viên nén mùn cưa:
Viên nén mùn cưa (wood pellets) còn được gọi là viên gỗ nén, viên củi ép, là một loại nhiên liệu sinh khối làm bằng mùn cưa được ép với vận tốc cao làm cho nó nén thành dạng viên nhỏ.
Viên nén có kích thước Φ 6~8 mm, dài 30~40 mm, sử dụng trong hệ thống lò đốt, lò sưởi, lò hơi… Dùng làm vật liệu lót chuồng trại… Là loại nhiên liệu tái tạo, thân thiện môi trường, chi phí thấp, có khả năng thay thế cho dầu, gas, than đá… trong tương lai.
2/ Viên nén mùn cưa được tạo ra như thế nào?
Để tạo ra được viên nén mùn cưa ngoài hệ thống bao gồm máy băm, máy nghiền gỗ, máy sấy… thì quan trọng nhất là hệ thống máy ép viên. Các kiểu máy ép viên này sử dụng 2 hoặc 3 trục lô quay vòng tạo lực ép, ép bột mùn cưa vào các bộ khuôn bên trong để tạo hình viên. Chất lượng viên nén mùn cưa phụ thuộc rất lớn vào mùn cưa, chất kết dính, khuôn và lực ép do động cơ chính tạo ra.
3/ Khuyết điểm của phương pháp điều khiển máy ép viên truyền thống:
– Việc khởi động trực tiếp rất dễ gây sụt áp trên các thiết bị khác, hao mòn cơ khí máy, ảnh hưởng rất lớn tới tuổi thọ của động cơ.
– Động cơ chính luôn hoạt động ở tốc độ tối đa (thường là 960 vòng/phút) sẽ dễ gây hư hỏng, mài mòn các ổ bi, khớp nối và các chi tiết cơ khí khác.
– Khi yêu cầu cần điều chỉnh tốc độ quay của động cơ chính nhằm tạo ra viên nén mùn cưa tốt hơn, giảm tiếng ồn, bảo vệ cơ khí thì với phương pháp điều khiển này chỉ có cách là thay hộp giảm tốc. Điều này gây khó khăn về mặt cơ khí và rất tốn kém.
Tuy nhiên với giải pháp sử dụng dòng bien tan INVT, tất cả các khuyết điểm của phương pháp điều khiển truyền thống đã được khắc phục hoàn toàn
Với các ưu điểm tuyệt vời của dòng biến tần INVT, việc điều khiển hệ thống máy ép viên trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Dòng biến tần INVT mang lại những ưu điểm vượt trội và rất phù hợp với hệ thống máy ép viên:
● Điều khiển vô cấp tốc độ, giúp chất lượng viên nén đạt được tốt nhất theo yêu cầu đặt hàng, đặc biệt khi giảm tốc độ động cơ chính thì lượng điện tiết kiệm được là rất lớn.
● Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định.
● Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
● Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
● Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
● Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…
Giải pháp dùng biến tần cho hệ thống quạt Công nghiệp
Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT có thể làm giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của quạt. Với phương pháp điều khiển vô cấp tốc độ, công suất tiêu thụ của quạt sẽ quan hệ chặt chẽ tới việc sử dụng thiết bị.
η hệ số hiệu suất.
Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
+ H1/H2= (N1/N2)2
+ P1/P2= (N1/N2)3
- Đường cong 1 trong biểu đồ trên thể hiện đường cong thuộc tính áp suất (H) và lưu lượng gió (Q) của quạt gió ở tốc độ cố định.
- Đường cong thứ 2 biểu thị đặc tính cản khí của hệ thống ống dẫn (Van trong trạng thái mở 100%). Giả thiết rằng quạt gió được thiết kế để làm việc hiệu quả nhất tại điểm A, và lưu lượng gió ra Q1 là 100%.
- Tại thời điểm này, công suất trên trục là P1 = Q1*H1, tỉ lệ thuận với diện tích A-H10-Q1. Nếu lưu lượng gió cần giảm từ Q1 xuống Q2 (ví dụ 70%) để đáp ứng yêu cầu kĩ thuật sản xuất bằng cách điều chỉnh Van, đặc tính cản của hệ thống ống dẫn sẽ bị tăng lên.
- Vào lúc này, thuộc tính cản của hệ thống ống dẫn thay đổi theo đường cong 3, và như vậy hệ thống sẽ hoạt động tại điểm B thay vì điểm A như ban đầu. Trong trường hợp này, chúng ta có thể thấy trên đồ thị là áp suất tăng, và công suất P2 trên trục là tỉ lệ thuận với diện tích B-H20-Q2, có giảm nhẹ.
2. Giải pháp sử dụng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT cho hệ thống quạt
Nguyên lý tiết kiệm năng lượng của bien tan INVT
- Dựa trên nguyên tắc tỉ lệ của quạt, nếu sử dụng dòng biến tần INVT để điều chỉnh tốc độ, chúng ta có thể vẽ đường thuộc tính quan hệ giữa áp suất H và lưu lượng gió Q cho quạt tại tốc độ N2, như đường cong 4. Tương tự, lưu lượng Q2, áp suất H3 giảm đột ngột và lúc này công suất P2 (bằng diện tích C-H30-Q2) cũng giảm rất nhiều. Hiệu quả tiết kiệm điện là rất rõ ràng.
- Dựa trên nguyên tắc thủy lực, lưu lượng gió Q là tỉ lệ thuận với tốc độ quay, áp suất H lại tỉ lệ thuận với bình phường tốc độ quay, và công suất trên trục P thì tỉ lệ thuận với lập phương tốc độ quay. Khi lưu lượng khí giảm và tốc độ quay của quạt gió giảm theo, công suất tiêu thụ trên trục sẽ được giảm đáng kể.
Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT để điều chỉnh lưu lượng và áp suất là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.
- Ví dụ về một hệ thống quạt trong công nghiệp có mô hình như sau:
- Với hệ thống này khi lưu lượng gió giảm xuống 80% và tốc độ quay giảm xuống 80% thì công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống tới 51% công suất định mức. Khi lưu lượng gió giảm xuống 50%, công suất tiêu thụ trên trục giảm xuống 13% công suất định mức. Công suất tiết kiệm không ảnh hưởng nhiều đến điều kiện làm việc thực tế, nhưng năng lượng tiết kiệm được là rất lớn.
- Khi sử dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT, người dùng có thể điều khiển quạt hay bơm tại bất kỳ tốc độ nào dưới tốc độ lớn nhất cho phép. Vì vậy có thể điều chỉnh lưu lượng gió hay áp suất mà không cần sử dụng van điều tiết lưu lượng gió hay van điều áp.
3. Ưu điểm khi ứng dụng dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT điều khiển quạt công nghiệp:
- Khởi động êm, điều khiển tốc độ là dải liên tục, tránh được tác động của dòng khởi động.
- Hoạt động tốt ở những nơi có nguồn điện không ổn định
- Dòng biến tần tiết kiệm năng lượng INVT sẽ tự động ngắt đi phần Moment dư, giúp tăng hiệu quả tiết kiệm điện.
- Đặc biệt là cải thiện hệ số công suất, gần như là không có mất mát
- Giảm tiếng ồn và cải thiện môi trường làm việc.
- Chức năng bảo vệ Motor khi xảy ra lỗi như: quá tải, quá dòng, qua áp, mất pha ngõ vào, mất pha ngõ ra…
Giải pháp sử dụng biến tần trong ngành hóa chất
1. Vấn đề khách hàng.
2. Giải pháp và thiết bị lựa chọn.
Nắm bắt được công nghệ và hướng tới mục tiêu tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả sử dụng điện, DAT đã đưa ra giải pháp sử dụng biến tần điều khiên động cơ bơm quạt gió để điều chỉnh lưu lượng theo nhu cầu thực tế trong hệ thống lò hơi phục vụ cho ngành hóa chất. Và kết quả thu được đã làm hài lòng nhu cầu của khách hàng.
Biến tần điều khiển tốc độ động cơ nhờ đó có thể chỉnh được lưu lượng gió phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà máy qua đó có thể tiết kiệm được điện năng.
Tốc độ đưa nguyên liệu vào ổn định điều chỉnh được và phù hợp với nhu cầu
Dựa theo lý thuyết về thủy lực, mối quan hệ giữa công suất trục động cơ (P), lưu lượng khí (Q) và áp suất (H) được định nghĩa theo công thức sau:
● Trong đó, K là một hằng số;
● η hệ số hiệu suất.
● Mối quan hệ giữa chúng với tốc độ quay N như sau:
H1/H2= (N1/N2)2
P1/P2= (N1/N2)3
Như vậy, trong máy móc có trang bị quạt gió và bơm, việc sử dụng biến tần để điều chỉnh lưu lượng và tốc độ dòng chảy là cách hiệu quả nhất để tiết kiệm năng lượng.
Với ứng dụng kỹ thuật điều khiển thông minh, bộ điều khiển tiết kiệm năng lượng – Chúng tôi sử dụng các tín hiệu cảm biến áp suất và giải thuật điều khiển PID để giữ cho áp suất đạt giá trị mong muốn, vì vậy tiết kiệm được năng lượng tiêu thụ không cần thiết và do đó tiết kiệm điện năng một cách hiệu quả.
Sơ đồ nguyên lý.
● Tích hợp bộ lập trình Simple PLC
● Sử dụng biến tần CHF100A có khả năng nhận tín hiệu trực tiếp từ cảm biến áp suất hơi trên đường ống và cài đặt áp suất đặt ngay trên màn hình biến tần mà không cần thông qua bộ chuyển đổi trung gian.
● Tích hợp chức năng chuyên dụng cho bơm/ quạt.
● Thiết kế 2 cấp công suất (G/P tải nặng / bơm và quạt) ứng dụng linh hoạt với các loại tải, đặc biệt giảm chi phí đầu tư cho các ứng dụng bơm và quạt li tâm.
● Tích hợp các chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng điện.
● Chức năng Reset lỗi tự động và duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua, dải điện áp hoạt động rộng đáp ứng tốt với những nơi điện lưới chập chờn và điện áp thấp.
● Tích hợp chức năng tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng.
● Có khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt như: Nóng, Ẩm, Khói, Bụi bẩn, Hóa chất… với Board mạch được phủ một lớp bảo vệ chống ăn mòn và được cách ly hoàn toàn với phần phát sinh nhiệt. Có khả năng làm việc ở nhiệt độ môi trường trên 400 C.
● Tích hợp sẵn bộ hãm thắng (Braking Unit) cho dải công suất dưới 7.5KW, bàn phím hiển thị cùng lúc 3 tham số, giúp người vận hành linh hoạt trong quá trình vận hành.
● Khả năng quá tải: 60s với 150% dòng định mức, 10s với 180% dòng định mức.
● Chức năng bảo vệ lỗi hoàn chỉnh: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, áp cao, dưới áp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v…bảo vệ động cơ, chống va đập cơ khí, kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo hành, bảo trì.
Tính năng cân bằng tải biến tần YASKAWA – cầu trục di chuyển ngang
Cách cài đặt thông số cân bằng tải trong biến tần Yaskawa A1000, ứng dụng cho cầu trục di chuyển.
– Tham số b7: Droop Control (CLV, CLV/PM)
Trong các ứng dụng cẩu trục, việc cân bằng tải rất quan trọng, nhất và với các cẩu trục ngang thì vấn đề này trở nên tối cần thiết vì sự an toàn của hàng hoá và độ ổn định của bộ phận cẩu. Qua bài viết này xin giới thiệu về tính năng Droop Control trên biến tần A1000.
Tính năng điều khiển độ lệch (Droop Control) có thể tự động cân bằng độ tải giữa hai động cơ mà tải điều khiển là như nhau, chẳng hạn như là trục ngang trong các ứng dụng cần cẩu.
Nó phải được kích hoạt một trong hai biến tần điều khiển những động cơ này. Chức năng điều chỉnh độ lệch (Droop Control) được kích hoạt sẽ tự động giảm tốc độ khi mô-men xoắn tham chiếu tăng lên, và tăng tốc độ nếu tham chiếu mô-men xoắn lại giảm, qua đó nó chia đều tải đến động cơ khác.
Khi sử dụng tính năng điều khiển độ lệch (Droop Control) thì tắt tính năng Feed Forward (n5-01 = 0).
Động cơ A chạy nhanh hơn động cơ B, sức kéo nhiều tải.
Động cơ B chạy nhanh hơn động cơ A, sức kéo
– Tham số b7- 01: Mức giá trị điều khiển độ lệch.
Thiết lập mức giảm tốc khi tham chiếu mô-men xoắn là 100%. Mức được đặt như là một tỷ lệ phần trăm tối đa của tần số đầu ra. Thiết lập 0.0% vô hiệu hóa chức năng điều khiển độ lệch.
– Tham số b7- 02: Thời gian trễ của tính năng điều khiển độ lệch.
Tham số này điều chỉnh độ nhạy của tính năng điều khiển độ lệch. Gỉam giá trị nếu thời gian phản ứng quá dài, và tăng lên nếu xảy ra dao động.
– Tham số b7-03: Cho phép hoặc tắt tính năng điều khiển độ lệch.
+ 1: Cho phép.
+ 0: Không cho phép.
Tải tài liệu: Tài liệu biến tần YASKAWA AC DRIVE A 1000
Các loại biến tần yaskawa khác:
NGÀNH BAO BÌ NHỰA VỚI CÔNG NGHỆ BIẾN TẦN YASKAWA
Yaskawa Electric trong hơn 100 năm phát triển đã trở thành tập đoàn hàng đầu thế giới trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực truyền động điện, Robot công nghiệp trên thế giới với trụ sở chính tại Kitakyushu, Nhật Bản. Các sản phẩm Yaskawa luôn mang lại tính công nghệ cao, chuyên sâu, chuyên biệt cho từng ứng dụng và đặc biệt là sự kết hợp về tính năng của các dòng sản phẩm giúp mang lại giải pháp trọn gói, đồng bộ hóa cho từng ngành công nghiệp. Để thấy rõ hơn điều này chúng ta cùng xem xét khả năng ứng dụng của sản phẩm Yaskawa trong ngành bao bì nhựa, ngành mà sản phẩm Yaskawa luôn chiếm ưu thế và cảm tình tuyệt đối của các nhà chế tạo và sản nhà máy sản xuất. Cùng xem qua sơ đồ công nghệ của ngành bao bì Nhựa để thấy được điều này:
Với sơ đồ công nghệ trên cùng khảo sát sơ bộ ứng dụng của Yaskawa theo từng khâu:
Ảnh chụp một dây truyền in trong nhà máy sản xuất bao bì ở Thanh Hóa
1/ In ống đống
Với các dàn máy in ống đồng nhiều màu (8,9,11,..) biến tần Yaskawa được sử dụng trong việc điều khiển bộ phận như trục in(gravue roll) của trạm in , quạt sấy, thu cuộn, xả cuộn,….. Các dòng sản phẩm được sử dụng là : A1000, V1000, G7. Tính năng cụ thể cho hệ thống như sau:
* A1000: điều khiển cho trục in(gravue roll) của trạm in, hệ thống thu cuộn và xả cuộn.
– Với khả năng điều khiển lực căng chính xác (torque control) không cần bộ điều khiển lực căng hoặc kết hợp bộ điều khiển lực căng để mang đến độ chính xác tuyệt đối cho màng in.
Khả năng điều khiển đồng bộ, đồng tốc trên dây chuyền hàng loạt trục trục in khác nhau với tốc độ cao lên đến 1500m/phút.
– Truyền thông Modbus mang lại độ chính xác và tốc độ và chống nhiễu.
V1000: điều khiển cho hệ thống quạt sấy. Với tính năng điều khiển PID control chính xác luôn đảm bảo nhiệt độ và tiết kiệm điện năng.
– G7: tính năng tương tự như A1000, cùng với chất lượng ngõ ra gấn giống như điện lưới giúp tang tuổi thọ động cơ và giảm thiểu tối đa sóng hài ảnh hưởng đến máy móc, đây là tính năng mà không một biến tần nào có được.
* Với việc sử dụng sản phẩm biến tần Yaskawa sẽ giúp tránh được các lỗi của máy in như:
– Lỗi sản phẩm khi in ở tốc độc cao( vài trăm m/phút)
– Hạn chế chiều dài ra của cuộn bán thành phẩm bị sai do lực căng không phù hợp.
– Đảm bảo nhiệt độ hệ thống sấy luôn ổn định và tiết kiệm điện, không gây anh hưởng đến sản phẩm in.
2/ Thổi màng
Máy thổi màng thường có những yêu cầu điều khiển riêng của mình nên biến tần sử dụng phải có được yêu cầu đặc riêng của nó, Các khâu được điều khiển bằng biến tần Yaskawa như bộ phận đùn, Quạt thổi làm mát, hệ thống thu cuộn.
– Bộ phận đùn: Với đặt tính tải nặng và không ổn định theo thời gian nên sử dụng biến tần A1000 với khả năng quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 0hz) đồng thời với độ chính xác về tốc độ gần như tuyệt đối (0.02 với chế độ điều khiển Vector vòng kín) đảm bảo lưu lượng nhựa luôn chính xác nâng cao chất lượng màng giảm sản phẩm lỗi.
– Quạt thổi làm mát: Sử dụng biến tần V1000 với tính năng điều khiển PID hoặc Analog control nhằm đảm bảo lưu lượng gió theo đúng tiêu chuẩn của sản phẩm kết hợp với bộ phận thu cuộn đem lại độ đồng đều và chất lượng của màng giảm thiểu sàn phẩm lỗi.
– Bộ phận thu cuộn: Sử dụng biến tần A1000 với tính năng ổn định lực căng theo kết hơp biến tần ở bộ phận đùn và quạt truyền thông Modbus nhằm nâng cao tốc độ điều khiển và đồng bộ hệ thống giúp màng kéo ra dung yêu cầu kỹ thuật, đồng đều và hạn chế tối đa lỗi.
3/ Ghép màng
Với công nghệ bao bì hiện đại co nhiều phương pháp ghép màng khác nhau tuy theo loại sản phẩm và yêu cầu của khách hàng, Tuy nhiên trên thực tế các bộ phận chủ yếu được sử dụng biến tần để điều khiển chính xác và hiệu quả là máy đùn, lô ghép màng, quạt sấy, hệ thống thu xả cuộn, Áp dụng củ thể cho từng thiết bị như sau:
– Máy đùn: Thường sử dụng biến tần V1000 (heavy duty) với đặc tính tải nặng và không ổn định, đồng thời giá thành khá cạnh tranh. Tính năng V1000 (Heavy Duty) cụ thể là quá tải lớn (150% trong 60s, 200%trong 10s) và moment khởi động lớn (200% tại 3hz).
– Quạt sấy: Ở đây biến tần V1000 vẫn được sử dụng nhằm đảm bảo nhiệt độ sấy đúng đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hệ thống thu xả cuộn: Với ưu thế về khả năng điều khiển torque control và độ chính xác thì dương như biến tần A1000 là lựa chọn hoàn hảo nhất cho các ứng dụng thu xà cuộn.
* Sử dụng các sản phẩm Yaskawa sẽ hạn chế các lỗi khi ghép như:
– Thiếu độ bám dính
– Độ trong kém
– Màng tách lớp
– Màng gấp rãnh
4/ Chia cuộn, làm túi
Với các máy chia cuộn và làm túi thì thì các dòng sản phẩm Yaskawa được sử dụng như biến tần biến tần A1000 cho hệ thống chia cuộn, biến tần V1000 cho hệ thống dao cắt, Servo Sigma V cho bộ phận làm túi. Với biến tần A1000, V1000 chúng ta đã thấy được khả năng của nó trong quá trình thu xà cuộn ổn định lực căng, điều khiển tốc độ chính xác vượt trội hơn so với những dòng biến tần khác thì với Servo Yaskawa(Sigma V, Sigma VII) càng thể hiện sự khác biệt của mình so với phần còn lại cụ thể servo Sigma VII có một số đặc tính như:
– Độ phân giải tần số 3.2kHz
– Tối ưu hóa các ứng dụng truyền động
– Cải thiện độ rung động
– Kích thước nhỏ gọn
– Động phân giải encoder cao đến 24 bits (tương đương 16.777.216 xung/vòng)
– Moment xoắn: 350% (đối với công suất nhỏ)
Với những khả năng kể trên thì dường như Yaskawa là lựa chọn hàng đầu cho ngành bao bì nhựa, và trên thực tế đã được minh chứng bằng việc sử dụng hàng loạt trên các dây chuyền bao bì in hiện nay.
Ngoài ra chúng tôi còn có giải pháp biến tần trung quốc giả rẻ, chất lượng tốt hàng đầu trung quốc như:
Biến tần INVT Biến tần CHF100A
Biến tần trung áp Yaskawa MV Nhật bản, Biến tần kiệm năng lượng
Yaskawa Electric được thành lập năm 1915, là tập đoàn hàng đầu thế giới trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm trong lĩnh vực biến tần, truyền động điện, robot công nghiệp trên thế giới có trụ sở chính tại Kitakyushu, Nhật Bản.
Các sản phẩm của Yaskawa là sự kết hợp giữa thành tựu nghiên cứu về cơ và điện tử kết tinh trong cùng một sản phẩm. Yaskawa là công ty đầu tiên đưa ra khái niệm “Mechatronics – Cơ điện tử” nổi tiếng và giờ đây đã trở thành một lĩnh vực mũi nhọn thu hút được rất nhiều sự quan tâm vì cơ điện tử cho phép tạo ra các sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của đời sống sản xuất.
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIẾN TẦN YASKAWA
Về lĩnh vực biến tần, Yaskawa hiện là nhà sản xuất biến tần hàng đầu thế giới, có các cơ sở sản xuất trên toàn cầu: Nhật, Mỹ, Anh, Trung Quốc, … Tính đến năm 2014, Yaskawa đã cung cấp ra thị trường hơn 20 triệu sản phẩm biến tần các loại và trở thành nhà sản xuất có số lượng biến tần được phân phối lớn nhất trên thế giới tính đến nay. Trong những năm qua, Yaskawa liên tục nằm trong tốp các nhà cung cấp biến tần hàng đầu thế giới. Yaskawa tự hào đã từng làm OEM cho rất nhiều công ty nổi tiếng như: Sumitomo Heavy Industries, Mitsubishi Heavy Industries, Hitachi Zosen, Kawasaki Heavy Industries, Mitsui Zosen, Omron, Keyence, Yokogawa …
Lịch sử phát triển biến tần của Yaskawa |
Thế hệ biến tần hạ thế LV mới của Yaskawa |
Có được các thành tựu trên là nhờ Yaskawa luôn đi tiên phong trong các sáng kiến và công nghệ mới về biến tần, không ngừng tạo ra các sản phẩm biến tần mới có chất lượng, độ tin cậy cao hơn, có nhiều tính năng mới thông minh hơn, … đóng góp vào công cuộc hiện đại hóa trong các ngành công nghiệp như: khai khoáng, cẩu trục, đóng gói, xi măng, giấy, dầu khí, bia rượu, chế tạo máy ….
Các sản phẩm biến tần của Yaskawa đã đoạt được rất nhiều giải thưởng khác nhau như: Deming prize, V1000 Award for most innovative product, Ohm Technology Award, Frost & Sullivan Excellence in Technology Award 2004, Control Engineering magazine’s Customer Satisfaction Award, giải thưởng nhà cung cấp biến tần số 1 thế giới trong 2 lần liền (năm 2004 và 2006) do tạp chí uy tín Control Engineering magazine trao tặng.
Yaskawa không những đứng đầu thế giới về số lượng mà còn đứng đầu về chất lượng và độ tin cậy rất cao. Các sản phẩm biến tần của Yaskawa có MTBF vượt xa so với tiêu chuẩn công nghiệp thông thường (khoảng 22 năm tương ứng 200.000 giờ) (MTBF – Mean Time Between Failures: tạm dịch là “thời gian trung bình giữa thất bại”, là chỉ số độ tin cậy phản ánh thời gian chất lượng sản phẩm, được thể hiện sản phẩm trong thời gian quy định một khả năng duy trì chức năng). Yaskawa đã được tạp chí “Quality Magazine” nổi tiếng xếp vào top 5 công ty có chất lượng sản phẩm tốt nhất. Tự hào hơn nữa, Yaskawa hiện là nhà sản xuất các sản phẩm công nghiệp duy nhất nhận được giải thưởng “Deming Prize for Quality”, đây là giải thưởng uy tín nhất về chất lượng trong sản xuất.
PHẦN II: BIẾN TẦN YASKAWA TRUNG THẾ, Biến tần Yaskawa MV1000
Kế thừa nền tảng kinh nghiệm và công nghệ ưu việt về các sản phẩm biến tần hạ thế LV, truyền động điện, điện tử công suất, cơ điện tử và các thiết bị bán dẫn của mình, Yaskawa đã phát triển và trở thành một trong các nhà sản xuất hàng đầu và tiên phong trong cung cấp các loại biến tần trung thế MV.
Yaskawa đã cho ra đời dòng sản phẩm biến tần trung thế đầu tiên tại thị trường Nhật Bản vào năm 1996. Trải qua 18 năm liên tục phát triển và cải tiến các phương pháp điều khiển, biến tần trung thế của Yaskawa ngày càng được khách hàng đánh giá cao về độ tin cậy, hiệu năng sử dụng và chất lượng. Các sản phẩm biến tần của Yaskawa nổi tiếng về tính nhỏ gọn, thân thiện dễ sử dụng, có chức năng PLC thông minh tích hợp, khả năng tiết kiệm năng lượng tuyệt vời, khả năng tăng tốc và giảm tốc nhanh, cho phép khoảng cách dây dẫn từ MV đến tải dài…
Yaskawa là công ty đầu tiên giới thiệu sản phẩm biến tần trung thế MV được điều khiển kiểu PWM nổi tiếng, có thể chạy nhiều thiết bị khác nhau. Yaskawa cũng là nhà sản xuất đầu tiên trên thế giới giới thiệu và thương mại hóa sản phẩm bien tan trung thế sử dụng công nghệ bộ biến đổi ma trận (Matrix Converter).
Rất nhiều công trình nổi tiếng ở Nhật Bản và trên thế giới đã tin dùng biến tần trung thế của Yaskawa như: NIPPON STEEL & SUMITOMO METAL DITTO KIMITSU PLANT, OSAKA CITY AMAKUBO LIFTING PUMP PLANT, POSCO, EBARA REFRIGERATION EQUIPMENT & SYSTEMS, YASKAWA-SIEMENS JSC, TOKYO ENERGY&SYSTEMS, MITSUBISHI MATERIALS DITTO KYUSHU PLANT, SAMSUNG FINE CHEMICAL, SUMITOMO RUBBER INDUSTRIES, MITSUBISHI PAPER MILLS ENGINEERING HACHINOSE PLANT, GE OIL & GAS-PACIFIC, …
Bien tan trung thế của Yaskawa được dùng trong rất nhiều ứng dụng như: Than khoáng sản, cấp nước và xử lý nước thải, phát điện, cao su và sản xuất lốp, dầu khí, xi măng, bơm quạt công suất lớn. Một trong những ví dụ điển hình minh chứng cho sự thành công của biến tần trung thế của Yaskawa là hiện nay Yaskawa chiếm gần như 100% thị phần biến tần sử dụng cho các “blast furnaces” (lò luyện gang) đang vận hành 24/7 ở Nhật Bản một cách ổn định và tin cậy.
Hiện nay Yaskawa cung cấp ra thị trường các loại biến tần trung thế khác nhau phục vụ cho các ứng dụng và yêu cầu khác nhau như:
– Năm 2005 Yaskawa cho ra đời dòng sản phẩm FSDrive-MV1 series là bộ biến đổi ma trận có chức năng tái sinh năng lượng gồm có biến tần FSDrive-MV1S điều khiển tiết kiệm năng lượng và biến tần FSDrive-MV1H điều khiển hiệu suất cao. Dòng sản phẩm này ứng dụng trong các nhà máy sắt thép, giấy, xi măng… có các ứng dụng yêu cầu tái sinh năng lượng
– Năm 2011 dòng biến tần FSDrive-MV1000 ra đời, được coi là dòng biến tần trung thế kích thước nhỏ gọn nhất trên thế giới dùng cho các ứng dụng tải không đổi và tải thay đổi như bơm, quạt.
1) Dòng biến tần FSDrive-MX1
Dòng biến tần FSDrive – MX1 được phát triển dựa trên công nghệ bộ biến đổi ma trận có nhiều cấp nối tiếp. Bằng công nghệ tiên phong mới này của Yaskawa, Yaskawa đã sản xuất được bộ biến đổi ma trận trung thế có khả năng tái sinh năng lượng mà không gây nhiễu sóng hài lên nguồn và xung điện áp lên động cơ, có khả năng điều khiển chính xác cao.
Bộ biến đổi ma trận FSDrive – MX1 seriessử dụng công nghệ biến đổi ma trận đã khắc phục các vấn đề thường gặp phải trong bộ biến tần thông thường. FSDrive – MX1 series cho phép tiết kiệm năng lượng mạnh mẽ nhờ chức năng tái sinh và điều khiển tối ưu động cơ trung thế nhờ có nguồn cấp và tín hiệu đầu ra dạng sóng hình sin.
Ứng dụng công nghiệp:
Máy nâng, cầu trục, băng tải, HVAC, bơm và quạt công nghiệp, khai khoáng, …
3kV, 200kVA đến 3000kVADải công suất:
- 4kV, 550HP đến 4000HP
- 6kV, 400kVA đến 6000kV0041
- Thiết kế dạng compact, giảm kích cỡ với các power cell dễ dàng tháo lắp thuận lợi cho việc vận chuyển, lắp đặt và bảo dưỡng
- Thừa hưởng bộ điều khiển với hiệu suất cao, các chức năng nổi bật và độ tin cậy của dòng biến tần hạ thế giúp hệ thống hoạt động ổn định và liên tục
- Bộ biến đổi công suất với hiệu suất cao lên tới 97%, hệ số công suất đạt 0.95 giúp biến tần FSDrive-MV1000 trở thành dòng biến tần tiết kiệm năng lượng hàng đầu thế giới
- Dễ dàng điều chỉnh, vận hành và bảo dưỡng như dòng biến tần hạ thế nổi tiếng của Yaskawa, Biến tần Yaskawa A1000, Biến tần Yaskawa V1000, Biến tần Yaskawa E1000 , Biến tần Yaskawa L1000A, Biến tần Yaskawa J1000, BIẾN TẦN YASKAWA G7 ….
- Than khoáng sản
- Nhiệt điện
- Dầu & khí đốt
- Nước cấp & nước thải
- Hóa chất
- Xi măng
- Thép
- …
- 3kV, 200kVA đến 3700kVA
- 6kV, 400kVA đến 7500kVA
- 11kV, 660kVA đến 12000kVA
2) Biến tần FSDrive-MV1000:
MV1000 ứng dụng công nghệ sóng hài thông minh và phương pháp điều khiển ba mức điện áp giúp tối ưu về sóng hài đầu vào và dạng tín hiệu đầu ra nên không chỉ dùng cho các ứng dụng tải không đổi mà còn cho ứng dụng tải thay đổi như bơm, quạt
Sản phẩm biến tần trung thế FSDrive-MV1000 với các tính năng nổi bật:
Ứng dụng công nghiệp:
Dải công suất:
PHẦN III: MỘT SỐ ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG CỦA BIẾN TẦN YASKAWA TRUNG THẾ